Câu hỏi:
26/07/2024 1,576Các lớp tế bào rễ thực vật, đai caspari của tế bào nội bì có tác dụng gì?
A. Ngăn nước và các chất khoáng qua gian bào, nhằm kiểm soát lượng nước và ion khoáng.
B. Tăng khả năng hút nước và chất khoáng, nhằm kiểm soát lượng nước và ion khoáng.
C. Chống mất nước do thoát hơi nước, hạn chế lượng nước và ion khoáng bị thất thoát.
D. Tạo áp suất rễ cao, tăng sự hấp thu nước và ion khoáng từ môi trường đất.
Trả lời:
Đáp án đúng là: A
- Vòng đai caspari của cây có tác dụng: kiểm tra lượng nước và các chất khoáng hấp thụ vì nhờ có đai caspari tạo thành lá chắn, nước và chất tan phải đi qua thể nguyên sinh của tế bào nội bì do đó cơ hội điều chỉnh sự thâm nhập của các phân tử vào trụ mạch dẫn.
A đúng.
- Do rễ tạo thành mạng lưới phân nhánh trong đất để tăng khả năng hút nước và muối khoáng.
B sai.
- Thoát hơi nước là sự bay hơi của nước qua bề mặt cơ thể thực vật vào khí quyển. Trong đó, lá là cơ quan thoát hơi nước chủ yếu. Thoát hơi nước ở lá diễn ra theo hai con đường: qua bề mặt lá và qua khí khổng, trong đó thoát hơi nước qua khí khổng là chủ yếu.
C sai.
- Nguyên nhân xuất hiện áp suất rễ là do chênh lệch áp suất thẩm thấu của mô rễ với dịch đất và sự tăng dần áp suất thẩm thấu của mô rễ từ tế bào lông hút vào bó mạch gỗ của rễ.
D sai.
* Tìm hiểu "Quá trình hấp thụ khoáng và nước ở rễ diễn ra như thế nào?"
- Hấp thụ nước ở tế bào lông hút: theo cơ chế thẩm thấu (nước di chuyển từ đất vào tế bào lông hút)
- Hấp thụ khoáng ở tế bào lông hút: theo 2 cơ chế: thụ động (từ đất vào rễ theo gradien nồng độ) và chủ động ( ngược gradien nồng độ).
- Vận chuyển nước và khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ: theo 2 con đường là con đường gian bào và con đường tế bào chất.
- Vận chuyển nước và các chất trong thân: dòng mạch gỗ và dòng mạch rây
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
Giải SGK Sinh học 11 Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Dựa trên hình vẽ thí nghiệm hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng?
I. Bình thí nghiệm A, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì sẽ bị tắt
II. Bình thí nghiệm B, khi mở nắp bình đưa ngọn lửa vào thì cháy bình thường
III. Trong thí nghiệm A, trong bình lượng O2 thấp, CO2 cao hơn môi trường ngoài
IV Trong thí nghiệm B, trong bình lượng O2 cao, CO2 thấp hơn môi trường ngoài.
Câu 2:
Quá trình phân giải, không có oxi được tiến hành ở tế bào chất của tế bào thực vật và giải phóng CO2. Đó là quá trình gì?
Câu 3:
Khi nói về quá trình hấp thụ và vận chuyển nước trong cây, phát biểu nào sai?
Câu 4:
Rễ thực vật trên cạn phát triển thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng, số phát biểu về khả năng thích nghi của rễ?
I. Rễ đâm sâu, rộng làm tăng bề mặt hấp thụ.
II. Phát triển với số lượng lớn tế bào lông hút.
III. Có sự xuất hiện rễ chống giúp cây đứng vững.
IV. Rễ phát triển sâu và rộng giúp cây đứng vững trong môi trường.
Câu 6:
Khi nói đến điều kiện quá trình cố định nito khí quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Có lực khử mạnh, được cung cấp năng lượng ATP.
II.Có sự tham gia của enzim nitrôgenanza.
III.Thực hiện trong điều kiện kị khí.
IV. Có sự tham gia của CO2 và nước.
V. Không có sự tham gia của O2.
Câu 7:
Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra giai đoạn theo trình tự nào?
Câu 8:
Khi nói đến tính trọng lực ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hướng trọng lực là phản ứng của cây đối với trọng lực.
II. Đỉnh rễ hướng trọng lực dương, đỉnh thân hướng trọng lực âm.
III. Rễ cây hướng trọng lực âm, đâm sâu xuống đất giúp cây đứng vững.
IV. Tế bào rễ cây mặt sáng ít auxin hơn tế bào mặt tối của rễ, mà nồng độ auxin tế bào rễ cao làm ức chế, nên tế bào phía tối sinh trưởng kéo dài tế bào nhanh hơn phía sáng.
Câu 9:
Điều kiện cần thiết cho cố định nitơ phân tử theo con đường sinh học là gì?
Câu 10:
Dựa trên hình vẽ thí nghiệm minh họa hô hấp thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khí hút ra phía bên phải thí nghiệm là khí giàu CO2.
II. Sau thí nghiệm, ống nghiệm bên phải nước vôi vẫn đục là do hạt hô hấp thải ra CO2.
III. Dòng khí bên trái cung cấp vào bình chứa hạt nảy mầm có nhiều CO2.
IV. Khí hút ra bên phải bình chứa hạt là khí giàu CO2 mà nghèo O2.
Câu 11:
Vi khuẩn cố định nitơ, có khả năng liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH4+, khả năng hình thành NH4+ là nhờ:
Câu 12:
Trong quá trình hô hấp hiếu khí, phân giải glucôzơ, giai đoạn nào tạo ra nhiều ATP nhất?
Câu 15:
Khi nói đến quá trình khử NO3- trong cơ thể thực vật, trình tự nào sau đây đúng?