Câu hỏi:
17/11/2024 160Trạng thái và tính tan của các amino axit là
A. chất lỏng dễ tan trong nước.
B. chất rắn dễ tan trong nước.
C. chất rắn không tan trong nước.
D. chất lỏng không tan trong nước.
Trả lời:
Đáp án đúng là: B
- Trạng thái và tính tan của các amino axit là chất rắn dễ tan trong nước.
Trạng thái và tính tan của các amino axit có thể được giải thích như sau:
+ Trạng thái:
Amino axit là các chất rắn ở điều kiện thường.
Chúng tồn tại dưới dạng tinh thể ion (zwitterion), trong đó nhóm amin (-NH₂) và nhóm carboxyl (-COOH) trong phân tử tương tác với nhau, tạo ra trạng thái ổn định.
+ Tính tan
Amino axit dễ tan trong nước nhờ tính chất ion hóa mạnh.
Trong nước, amino axit phân li thành các ion dương (do nhóm -NH₃⁺) và ion âm (do nhóm -COO⁻), làm tăng khả năng hòa tan.
Tính tan phụ thuộc vào:
Độ phân cực: Các amino axit phân cực hoặc có chuỗi bên ngắn thường tan tốt trong nước.
pH môi trường: Tại điểm đẳng điện (pH mà amino axit tồn tại chủ yếu ở dạng zwitterion), tính tan thấp hơn so với ở pH acid hoặc kiềm.
+ Lưu ý
Các amino axit không tan trong các dung môi không phân cực như benzen, ete,... do chúng là hợp chất ion.
Một số amino axit có chuỗi bên dài hoặc không phân cực (như leucine, isoleucine) sẽ ít tan hơn trong nước.
Vì vậy, hầu hết amino axit ở dạng rắn và dễ tan trong nước nhờ tính chất ion hóa của chúng.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Khái niệm
- Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y
II. Danh pháp
a) Tên thay thế: axit + vị trí nhóm NH2 + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic
HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic
b) Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) của nhóm NH2 + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ: CH3–CH(NH2)–COOH : axit α-aminopropionic
H2N–[CH2]5–COOH : axit ε-aminocaproic
H2N –[ CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic
c) Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường.
Ví dụ: H2N –CH2–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol
III. Tính chất vật lý
Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion).
H2N – CH2 – COOH
Dạng phân tử Dạng ion lưỡng cực
IV. Tính chất hóa học
1. Tính chất lưỡng tính
- Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)
H2N – CH2–COOH + NaOH → H2N – CH2–COONa + H2O
- Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)
H2N – CH2–COOH + HCl → ClH3N– CH2–COOH
2. Tính axit – bazơ của dung dịch aminoaxit
Xét amino axit tổng quát: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi:
- x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu
- x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh
- x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ
3. Phản ứng riêng của nhóm COOH: Phản ứng este hóa
Tương tự với axit cacboxylic, amino axit phản ứng với ancol khi có mặt axit vô cơ mạnh sinh ra este. Ví dụ:
H2NCH2COOH + C2H5OH H2NCH2COOC2H5 + H2O
4. Phản ứng trùng ngưng
- Khi đun nóng, các ε – hoặc ω – amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit.
- Trong phản ứng này, -OH của nhóm COOH ở phân tử amino axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử amino axit kia thành nước và sinh ra polime do các gốc amino axit kết hợp với nhau
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Hoá 12 Bài 10: Amino axit
Mục lục Giải SBT Hóa 12 Bài 10: Amino axit
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 5:
Cho quỳ tím vào dung dịch axit glutamic (axit 2-amino pentan đioic), quỳ tím chuyển sang màu
Câu 6:
α - amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%; 6,67%; 42,66%; 18,67%. Vậy công thức cấu tạo của X là
Câu 8:
Cho các phát biểu sau:
1.Aminoaxit là những chất lỏng, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
2.Tên bán hệ thống của aminoaxit: axit + (vị trí nhóm: 1,2…) + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
3.Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
4.Trong dung dịch, còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
Số phát biểu đúng là?
Câu 10:
Amino axit X no, mạch hở, có công thức . Biểu thức liên hệ giữa m và n là
Câu 11:
Khẳng định nào sau đây không đúng về tính chất vật lí của amino axit?
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường
(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím
(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau: dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4
(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit
(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic
(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion
Số phát biểu đúng là:
Câu 14:
α - amino axit là amino axit mà nhóm amino gắn ở cacbon ở vị trí thứ mấy?