Câu hỏi:
29/07/2024 12,293Tỉ lệ dân nông thôn nước ta có đặc điểm
A. thấp hơn tỉ lệ dân thành thị.
B. bằng tỉ lệ dân thành thị.
C. cao hơn tỉ lệ dân thành thị.
D. bằng một nửa tỉ lệ dân thành thị.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Dân cư nước ta phần lớn sinh sống ở khu vực nông thôn. Tỉ lệ dân nông thôn là 74%, tỉ lệ dân thành thị là 26%.
C đúng
- A sai vì Việt Nam vẫn là nước có nền kinh tế nông nghiệp, với phần lớn dân số sống ở khu vực nông thôn, khiến tỉ lệ dân nông thôn cao hơn tỉ lệ dân thành thị.
- B sai vì đa số dân số Việt Nam vẫn sống ở các khu vực nông thôn, khiến tỉ lệ dân nông thôn cao hơn so với tỉ lệ dân thành thị.
- D sai vì số dân sống ở nông thôn vẫn chiếm đa số so với dân thành thị, khiến tỉ lệ dân nông thôn cao hơn nhiều so với tỉ lệ dân thành thị.
*) Mật độ dân số và phân bố dân cư
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CÁC VÙNG Ở NƯỚC TA QUA MỘT SỐ NĂM
- Mật độ dân số cao, ngày một tăng: Năm 1989: 195 người/km², năm 2003: 246 người/km² (thế giới: 47 người/km²), năm 2019: 315 người/km² (thế giới: 60 người/km²).
- Dân cư nước ta phân bố không đều:
* Không đồng đều theo vùng:
+ Dân cư tập trung đông: Ven biển, đồng bằng (trên 1000 người/km2). Mật độ dân số cao nhất ở Đồng bằng sông Hồng (1192 người/km2).
+ Dân cư thưa thớt: Vùng núi, trung du. (khoảng 100 người/km2). Thấp nhất là khu vực Tây Bắc.
-> Miền núi thiếu lao động để khai thác tiềm năng kinh tế. Đồng bằng chịu sức ép dân số đến kinh tế - xã hội và môi trường.
* Không đồng đều theo thành thị và nông thôn: Tập trung đông ở nông thôn (74%); Tập trung ít ở thành thị (26%).
Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam, năm 1999
Ở vùng núi dân cư tập trung thưa thớt hơn nhiều so với đồng bằng
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
Giải Địa lí 9 Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho bảng số liệu sau:
Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 - 2015
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là
Câu 2:
Đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa là nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị?
Câu 3:
Hậu quả lớn nhất về mặt xã hội của việc phân bố dân cư không hợp lí là
Câu 5:
Cho bảng số liệu sau:
Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2015
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta năm 2000 và 2015 là
Câu 9:
Các dân tộc ở Trường Sơn, Tây Nguyên sinh sống tập trung thành các điểm dân cư gọi là
Câu 13:
Sự khác biệt lớn nhất về mặt kinh tế giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-