Câu hỏi:
19/07/2024 118
Thuỷ phân hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở thu được (m + 4,5) gam hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Oxi hoá hoàn toàn một lượng hỗn hợp Y ở trên cần vừa đủ a mol khí oxi, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, hơi H2O và N2. Dẫn hỗn hợp Z qua bình H2SO4 đậm đặc (dư) thấy khối lượng khí thoát ra khỏi bình giảm 18b gam so với khối lượng hỗn hợp Z; tỉ lệ a:b = 57:50. Để oxi hoá hoàn toàn 18,75 gam X thành CO2, H2O và N2 cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của V là
Thuỷ phân hoàn toàn m gam hexapeptit X mạch hở thu được (m + 4,5) gam hỗn hợp Y gồm alanin và valin. Oxi hoá hoàn toàn một lượng hỗn hợp Y ở trên cần vừa đủ a mol khí oxi, thu được hỗn hợp Z gồm CO2, hơi H2O và N2. Dẫn hỗn hợp Z qua bình H2SO4 đậm đặc (dư) thấy khối lượng khí thoát ra khỏi bình giảm 18b gam so với khối lượng hỗn hợp Z; tỉ lệ a:b = 57:50. Để oxi hoá hoàn toàn 18,75 gam X thành CO2, H2O và N2 cần tối thiểu V lít oxi (đktc). Giá trị của V là
A. 24,93.
A. 24,93.
B. 29,70.
C. 23,94.
D. 33,42.
Trả lời:
Đáp án C
Phương pháp giải:
*Thủy phân hexapeptit X:
A-A-A-A-A-A + 5H2O → 6A
Từ số mol H2O suy ra số mol của peptit và các amino axit.
*Đốt hỗn hợp Y gồm các amino axit:
Do Y gồm Ala và Val nên quy đổi hỗn hợp Y thành CONH, CH2, H2O
(với nCONH = na.a; nCH2 = x mol; nH2O = na.a).
Sơ đồ:
Áp dụng BTNT O ⟹ nO2 (theo x).
Mà theo đề bài: ⟹ giá trị của x.
Từ đó xác định được thành phần của Y ⟹ thành phần của X.
*Đốt X:
CONH + 0,75 O2 → CO2 + 0,5H2O
CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O
⟹ nO2 = 0,75.nCONH + 1,5.nCH2 (HS nhớ luôn công thức này để làm bài nhanh hơn)
Giải chi tiết:
*Thủy phân hexapeptit X:
A-A-A-A-A-A + 5H2O → 6A
0,05 ← 0,25 → 0,3 (mol)
*Đốt hỗn hợp Y gồm các amino axit:
mH2O(Z) = mgiảm = 18b (g) ⟹ nH2O(Z) = b (mol).
Do Y gồm Ala và Val nên quy đổi hỗn hợp Y thành CONH, CH2, H2O (với số mol Y bằng số mol amino axit).
Sơ đồ:
BTNT O ⟹ nO2 = [2nCO2 + nH2O(Z) - nCONH - nH2O(Y)]/2 = 1,5x + 0,225 (mol).
Mà theo đề bài: ⟹ x = 0,8.
*Nếu đốt 25 gam X:
CONH + 0,75 O2 → CO2 + 0,5H2O
CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O
⟹ nO2 = 0,75.nCONH + 1,5.nCH2 (HS nhớ luôn công thức này để làm bài nhanh hơn)
= 1,425 mol
⟹ VO2 = 31,92 lít
Đốt 25 gam X thì cần 31,92 lít O2
⟹ 18,75 gam ……… 23,94 lít.
Đáp án C
Phương pháp giải:
*Thủy phân hexapeptit X:
A-A-A-A-A-A + 5H2O → 6A
Từ số mol H2O suy ra số mol của peptit và các amino axit.
*Đốt hỗn hợp Y gồm các amino axit:
Do Y gồm Ala và Val nên quy đổi hỗn hợp Y thành CONH, CH2, H2O
(với nCONH = na.a; nCH2 = x mol; nH2O = na.a).
Sơ đồ:
Áp dụng BTNT O ⟹ nO2 (theo x).
Mà theo đề bài: ⟹ giá trị của x.
Từ đó xác định được thành phần của Y ⟹ thành phần của X.
*Đốt X:
CONH + 0,75 O2 → CO2 + 0,5H2O
CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O
⟹ nO2 = 0,75.nCONH + 1,5.nCH2 (HS nhớ luôn công thức này để làm bài nhanh hơn)
Giải chi tiết:
*Thủy phân hexapeptit X:
A-A-A-A-A-A + 5H2O → 6A
0,05 ← 0,25 → 0,3 (mol)
*Đốt hỗn hợp Y gồm các amino axit:
mH2O(Z) = mgiảm = 18b (g) ⟹ nH2O(Z) = b (mol).
Do Y gồm Ala và Val nên quy đổi hỗn hợp Y thành CONH, CH2, H2O (với số mol Y bằng số mol amino axit).
Sơ đồ:
BTNT O ⟹ nO2 = [2nCO2 + nH2O(Z) - nCONH - nH2O(Y)]/2 = 1,5x + 0,225 (mol).
Mà theo đề bài: ⟹ x = 0,8.
*Nếu đốt 25 gam X:
CONH + 0,75 O2 → CO2 + 0,5H2O
CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O
⟹ nO2 = 0,75.nCONH + 1,5.nCH2 (HS nhớ luôn công thức này để làm bài nhanh hơn)
= 1,425 mol
⟹ VO2 = 31,92 lít
Đốt 25 gam X thì cần 31,92 lít O2
⟹ 18,75 gam ……… 23,94 lít.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.
(b) Các chất rắn trong X có thể là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Số phát biểu đúng là
Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.
(b) Các chất rắn trong X có thể là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Số phát biểu đúng là
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 34,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 34,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 34,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 34,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Câu 6:
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 7:
Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH dư thu được kết tủa màu
Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH dư thu được kết tủa màu
Câu 8:
Sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần của các chất sau đây (1) C3H7COOH; (2) CH3COOC2H5; (3) C3H7CH2OH. Ta có thứ tự là
Sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần của các chất sau đây (1) C3H7COOH; (2) CH3COOC2H5; (3) C3H7CH2OH. Ta có thứ tự là
Câu 9:
Thủy phân một peptit: Ala-Gly-Glu-Val-Lys thì trong sản phẩm thu được sẽ không chứa peptit nào dưới đây?
Thủy phân một peptit: Ala-Gly-Glu-Val-Lys thì trong sản phẩm thu được sẽ không chứa peptit nào dưới đây?
Câu 10:
Hòa tan 42,9 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
Hòa tan 42,9 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
Câu 11:
Loại polime nào dưới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng ngưng?
Câu 13:
Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 là
Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 là