30 đề thi THPT Quốc gia môn Hóa năm 2022 có lời giải (Đề số 2)

  • 2810 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 40 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại?

Xem đáp án

Cần nắm một số tính chất vật lý riêng của một số kim loại:

- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)

- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).

- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)  

- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).

- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được) 

- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).

Chọn đáp án A.


Câu 2:

Dung dịch nào có thể hoà tan hoàn toàn hợp kim Ag, Zn, Fe, Cu?

Xem đáp án

HNO3 có thể hòa tan nhiều kim loại (trừ Au, Pt), chú ý với HNO3 đặc nguội

Chọn đáp án B.


Câu 3:

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

Xem đáp án

Tính chất hóa học đặc trưng của KL là tính khử (dễ bị oxi hóa)

Chọn đáp án A.


Câu 4:

Nhóm nào trong bảng tuần hoàn hiện nay chứa toàn bộ là các nguyên tố kim loại?

Xem đáp án

Nhóm IIA gồm (Be, Mg, Ca, Sr...)

Chọn đáp án C.


Câu 5:

Dãy các kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch muối AgNO3?

Xem đáp án

Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học

KNa+  Mg2+ Al3+  Zn2+  Fe2+    Ni2+   Sn2+   Pb2+    H+  Cu2+   Fe3+  Ag+ Hg2+    Pt2+  Au3+

                                           Tính oxi hóa tăng dần

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

                                           Tính khử giảm dần

Tác dụng với Ag+ thì phải là KL đứng trước Ag+

Chọn đáp án C.


Câu 6:

Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl dư?

Xem đáp án

Nhớ tính chất dãy hoạt động hóa học

K   Na   Mg    Al    Zn     Fe     Ni      Sn      Pb     H2   Cu     Fe2+  Ag   Hg     Pt    Au

KL muốn tác dụng với HCl thường phải đứng trước H

Chọn đáp án B.


Câu 7:

Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3

Xem đáp án

Al(OH)3 mang tính lưỡng tính nên tác dụng được axit và bazơ

Chọn đáp án D.


Câu 8:

Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2?

Xem đáp án

Các KL kiềm và một số KL kiềm thổ ( trừ Be)có khả năng tác dụng với H2O giải phóng khí H2

Chọn đáp án C.


Câu 9:

Công thức thạch cao sống là

Xem đáp án

Thạch cao sống: CaSO4.2H2O

Thạch cao nung: CaSO4.H2O: Đúc tượng, bó bột, chất kết dính trong VLXD.

Thạch cao khan: CaSO4

Chọn đáp án B.


Câu 10:

Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X. X là chất nào dưới đây?

Xem đáp án

Tạo kết tủa Fe(OH)3 màu nâu đỏ

Chọn đáp án C.


Câu 11:

Công thức hóa học của kali đicromat là

Xem đáp án

K2CrO(kali cromat): màu vàng ; K2Cr2O(kali đicromat): màu da cam

Chọn đáp án C.


Câu 13:

Etyl fomat có công thức là

Xem đáp án

Este RCOOR gọi tên gốc R trước + tên axit gốc RCOO- (đổi IC thành AT)

Chọn đáp án A.


Câu 14:

Tristearin (hay tristearoyl glixerol) có công thức phân tử là

Xem đáp án

Nhớ các gốc của các axit béo:

(C15H31COO)3C3H5: (806) tripanmitin

(C17H35COO)3C3H5 (890) tristearin.

(C17H33COO)3C3H5: (884) triolein.

Chọn đáp án B.


Câu 15:

Tinh bột, saccarozơ, glucozơ đều là

Xem đáp án

Khái niệm nhóm cacbohiđrat

Chọn đáp án C.


Câu 16:

Cho dãy các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, triolein, metylamin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

Xem đáp án

Các chất bị thủy phân trong môi trường axit este,-lipit, sacca, tinh bột, xenlu, peptit-protein (etyl axetat, saccarozơ, triolein).

Chọn đáp án A.


Câu 18:

Tơ capron được điều chế từ monome nào sau đây?

Xem đáp án

Xem bảng gọi tên polime từ skg 12

Chọn đáp án A.


Câu 19:

Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa

Xem đáp án

Tạo kết tủa BaCO3

Chọn đáp án A.


Câu 20:

Etilen trong hoocmon thực vật sinh ra từ quả chín. Công thức của etilen là

Xem đáp án

Nhớ một số tên hợp chất hữu cơ thông dụng lớp 11

Chọn đáp án C.


Câu 21:

Thí nghiệm và sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?

Xem đáp án

Fe tác dụng với các chất oxi mạnh, dư: HNO3, H2SO4 đặc, nóng, Cl2, AgNO3,... sẽ tạo hợp chất sắt (III)

Chọn đáp án A.


Câu 22:

Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ là

Xem đáp án

Este dạng RCOOC6H4R khi thủy phân trong mt kiềm sẽ cho 2 muối RCOONa và RC6H4Ona

Chọn đáp án C.


Câu 23:

Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là

Xem đáp án

nAl2O3=20,4102=0,2mol4Al+3O22Al2O30,40,2mAl=0,4.27=10,8 gam

Chọn đáp án D.


Câu 24:

Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là

Xem đáp án

Sử dụng Bte nhận xét được số mol e SO2 trao đổi là 2 mol e

Vậy X là Y cũng phải trao đổi mỗi chất là 1 mol e. Vậy X và Y đều phải chứa Fe2+ để tăng lên Fe3+

Chọn đáp án D.


Câu 26:

Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là

Xem đáp án

CTCT phù hợp (4 đồng phân) là

+ Axit: CH3 – CH2 – CH2 – COOH và CH3 – CH(CH3) – COOH.

+ Este: CH3 – COO – CH2 – CH3 và CH3 – CH2 – COO – CH3.

Chọn đáp án A.


Câu 28:

Khi lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75% thu được ancol etylic và 6,72 lít CO2 ở đktc. Giá trị của m là

Xem đáp án

C6H12O62C2H5OH+2CO2

nCO2=0,3nC6H12O6 phản ứng =0,15

mC6H12O6 cần dùng= 0,15.18075%=36gam

Chọn đáp án B.


Câu 30:

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A sai vì amilozơ là mạch không phân nhánh

B sai vì tơ tằm là tơ tự nhiên

C sai vì tơ axetat là tơ bán tổng hợp

Chọn đáp án D.


Câu 31:

Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là

Xem đáp án

nH+ = 0,3 mol

nCO32- = 0,2 mol

nHCO3- = 0,2 mol

- Nhỏ từ từ H+ vào dung dịch CO32- + HCO3- xảy ra các phản ứng theo thứ tự:

     H+   +   CO32-  →  HCO3-

    0,2 ←    0,2      →    0,2                  (mol)

     H+   +   HCO3-  →  CO2 ↑ +  H2O

0,3 - 0,2 → 0,1     →   0,1                   (mol)

V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.

- Trong thành phần của dung dịch E có

HCO3-: 0,2+0,2-0,1=0,3molSO42-: 0,1mol

- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch E xảy ra các phản ứng:

     HCO3- + OH- → CO32- + H2O

     Ba2+ + CO32- → BaCO3

     Ba2+ + SO42- → BaSO4

nBaCO3 = nHCO3- = 0,3 mol

nBaSO4 = nSO42- = 0,1 mol

m = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 gam.

Chọn đáp án B.


Câu 33:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, MZ = MY + 14) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

C3H8O+4,5O23CO2+4H2OCnH2n+3N+1,5n+0,75O2nCO2+n+1H2O+0,5N2

Đặt a, b là số mol C3H8O và CnH2n+3N

nCO2=3a+nb=0,81nO2=4,5a+b1,5n+0,75=1,522-1,5.1b=0,41nb<0,8n<2

Y là CH5N (0,3) và Z là C2H7N (0,1)

n=1.3+2.14=1,251a=0,1%Y=46,97%

Chọn đáp án D.


Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 6,048 lít khí CO2 vào Y, thu được 21,51 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 15,6 gam kết tủa. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là

Xem đáp án

Khi CO2 đến dư vào Y thì kết tủa thu được là Al(OH)3: 0,2 mol

Khi cho 0,054 mol CO2 vào Y thì kết tủa thu được gồm Al(OH)3 (0,2 mol) và BaCO3 (0,03 mol).

BT:CnBaHCO32=nCO2-nBaCO32=0,12molBT:Ba=0,12+0,03=0,15mol

BT:enO=2nBa+3nAl-2nH32=0,25molmX=29,95g

Chọn đáp án D.


Câu 36:

Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (trong đó số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Bảo toàn O

2nO2=2nCO2+nH2OnCO2=1,54nN=nHCl=0,28

X dạng CnH2n+2+xNx0,28xmol

Do nY<nX<0,260,13<0,28x<0,26

2<x<2,15

x=2 là nghiệm duy nhất, khi đó nX=0,14 và nY=0,12

Y dạng CmHynC=0,14n+0,12m=1,54

7n+6m=77n=5 và m = 7 là nghiệm duy nhất

X là C5H14N20,14mX=14,28

nH=0,14.14+0,12y=1,94.2y=16

Y là C7H160,12mY=12 gam

Chọn đáp án C.


Câu 37:

Cho 12,49 gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2, NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 91,675 gam kết tủa. Để hấp thụ hết khí Z cần dung dịch chứa tối thiểu 2,55 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của C trong X bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Đặt a, b, c là số mol C, P, S.

mX=12a+31b+32c=12,491

Kết tủa gồm Ba3PO420,5b và BaSO4c

601.0,5b+233c=91,6752

Bảo toàn electron

nNO2=4a+5b+6cZ + NaOH ti thiu NaHCO3,NaNO3,NaNO2

nNaOH=a+4a+5b+6c=2,553123a=0,12;b=0,15;c=0,2%C=12a12,49=11,53%

Chọn đáp án C.


Câu 38:

Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen có công thức phân tử lần lượt là C8H8O2 và C7H6O2. Để phản ứng hết với 0,2 mol X cần tối đa 0,35 mol KOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là

Xem đáp án

C7H6O2 là HCOOC6H5

Để tạo 2 muối thì C8H8O2 có cấu tạo HCOO-CH2-C6H5.

Muối gồm HCOOK (0,2) và C6H5OK (0,35 – 0,2 = 0,15)

 m muối = 36,6 gam.

Chọn đáp án D.


Câu 39:

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là

Xem đáp án

Đặt 3x, 3x, x là số mol của axit panmitic, axit oleic và triglixerit

nNaOH=3x+2x+3x=0,12x=0,015nHX=3x+2x+3x=0,12x=0,015HY=100

Y dạng C15H31COOyC17H33COO3-yC3H5

HY=31y+333-y+5=100y=2.

Vậy Y là C15H31COO2C17H33COOC3H50,015mol mY=12,48gam

Chọn đáp án B.


Câu 40:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

     - Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lọc lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1).

Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (2) chứa 1 ml dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết.

     - Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (3) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút.

     - Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm (3) khuấy đều đến khi không còn sủi bọt khí CO2. Chia dung dịch thành hai phần trong ống nghiệm (4) và (5).

     - Bước 4: Rót dung dịch trong ống (4) vào ống nghiệm (1), lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (5) vào ống nghiệm (2), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm.

Cho các phát biểu dưới đây:

(1) Sau bước 4, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam.

(2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (3) có hiện tượng phân lớp.

(3) Dung dịch NaHCO3 trong bước 3 với mục đích loại bỏ H2SO4.

(4) Dung dịch trong ống nghiệm (4), (5) chứa một monosaccarit.

(5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính khử.

(6) Các phản ứng xảy ra trong bước 4 đều là phản ứng oxi hóa khử.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Bước 1: Chuẩn bị Cu(OH)2/OH- trong (1) và AgNO3/NH3 trong (2)

Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong (3)

Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong (3)

Bước 4: Cho một nửa (3) đã làm sạch vào (1), nửa còn lại vào (2)

(1) Đúng, các sản phẩm glucozơ, fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

(2) Sai, ống 3 luôn đồng nhất

(3) Đúng

(4) Sai, chứa glucozơ, fructozơ

(5) Sai, chứng minh saccarozơ bị thủy phân trong H+.

(6) Sai, phản ứng tráng gương là oxi hóa khử, phản ứng tạo phức xanh lam không phải oxi hóa khử.

Chọn đáp án A.


Bắt đầu thi ngay