Câu hỏi:
22/07/2024 209
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 34,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 34,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 34,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 34,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 45,45.
A. 45,45.
B. 55,25.
C. 52,55.
D. 44,55.
Trả lời:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Y có CTPT C2H8N2O4 và là muối của axit đa chức ⟹ Y: (COONH4)2
Z có CTPT C5H10N2O3 và là đipeptit ⟹ Z: Ala-Gly hoặc Gly-Ala
*Khi cho hỗn hợp X + dd NaOH thì (COONH4)2 tạo khí:
(COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
+ Từ số mol khí ⟹ nY ⟹ mY.
+ Từ khối lượng hỗn hợp X và khối lượng Y vừa tính được ⟹ mZ ⟹ nZ.
*Khi cho hỗn hợp X + dd HCl dư:
(COONH4)2 + 2HCl → (COOH)2 + 2NH4Cl
Ala-Gly + H2O + 2HCl → AlaHCl + GlyHCl
Trong tất cả các chất tạo thành (trừ NH4Cl) đều là chất hữu cơ
BTKL: mchất hữu cơ = mX + mHCl pư + mH2O - mNH4Cl.
Giải chi tiết:
Y có CTPT C2H8N2O4 và là muối của axit đa chức ⟹ Y: (COONH4)2
Z có CTPT C5H10N2O3 và là đipeptit ⟹ Z: Ala-Gly hoặc Gly-Ala
*Khi cho hỗn hợp X + dd NaOH thì (COONH4)2 tạo khí:
(COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
0,1 ← 0,2 (mol)
⟹ mZ = 34,3 - 0,1.124 = 21,9 gam ⟹ nZ = 21,9/(75 + 89 - 18) = 0,15 mol.
*Khi cho hỗn hợp X + dd HCl dư:
(COONH4)2 + 2HCl → (COOH)2 + 2NH4Cl
0,1 → 0,2 → 0,1 → 0,2 (mol)
Ala-Gly + H2O + 2HCl → AlaHCl + GlyHCl
0,15 → 0,15 → 0,3 (mol)
Trong tất cả các chất tạo thành (trừ NH4Cl) đều là chất hữu cơ
BTKL: mchất hữu cơ = mX + mHCl pư + mH2O - mNH4Cl
= 34,3 + 36,5.(0,2 + 0,3) + 18.0,15 - 0,2.53,5
= 44,55 gam.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Y có CTPT C2H8N2O4 và là muối của axit đa chức ⟹ Y: (COONH4)2
Z có CTPT C5H10N2O3 và là đipeptit ⟹ Z: Ala-Gly hoặc Gly-Ala
*Khi cho hỗn hợp X + dd NaOH thì (COONH4)2 tạo khí:
(COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
+ Từ số mol khí ⟹ nY ⟹ mY.
+ Từ khối lượng hỗn hợp X và khối lượng Y vừa tính được ⟹ mZ ⟹ nZ.
*Khi cho hỗn hợp X + dd HCl dư:
(COONH4)2 + 2HCl → (COOH)2 + 2NH4Cl
Ala-Gly + H2O + 2HCl → AlaHCl + GlyHCl
Trong tất cả các chất tạo thành (trừ NH4Cl) đều là chất hữu cơ
BTKL: mchất hữu cơ = mX + mHCl pư + mH2O - mNH4Cl.
Giải chi tiết:
Y có CTPT C2H8N2O4 và là muối của axit đa chức ⟹ Y: (COONH4)2
Z có CTPT C5H10N2O3 và là đipeptit ⟹ Z: Ala-Gly hoặc Gly-Ala
*Khi cho hỗn hợp X + dd NaOH thì (COONH4)2 tạo khí:
(COONH4)2 + 2NaOH → (COONa)2 + 2NH3 + 2H2O
0,1 ← 0,2 (mol)
⟹ mZ = 34,3 - 0,1.124 = 21,9 gam ⟹ nZ = 21,9/(75 + 89 - 18) = 0,15 mol.
*Khi cho hỗn hợp X + dd HCl dư:
(COONH4)2 + 2HCl → (COOH)2 + 2NH4Cl
0,1 → 0,2 → 0,1 → 0,2 (mol)
Ala-Gly + H2O + 2HCl → AlaHCl + GlyHCl
0,15 → 0,15 → 0,3 (mol)
Trong tất cả các chất tạo thành (trừ NH4Cl) đều là chất hữu cơ
BTKL: mchất hữu cơ = mX + mHCl pư + mH2O - mNH4Cl
= 34,3 + 36,5.(0,2 + 0,3) + 18.0,15 - 0,2.53,5
= 44,55 gam.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.
(b) Các chất rắn trong X có thể là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Số phát biểu đúng là
Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.
(b) Các chất rắn trong X có thể là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Số phát biểu đúng là
Câu 5:
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 6:
Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH dư thu được kết tủa màu
Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH dư thu được kết tủa màu
Câu 7:
Sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần của các chất sau đây (1) C3H7COOH; (2) CH3COOC2H5; (3) C3H7CH2OH. Ta có thứ tự là
Sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần của các chất sau đây (1) C3H7COOH; (2) CH3COOC2H5; (3) C3H7CH2OH. Ta có thứ tự là
Câu 8:
Thủy phân một peptit: Ala-Gly-Glu-Val-Lys thì trong sản phẩm thu được sẽ không chứa peptit nào dưới đây?
Thủy phân một peptit: Ala-Gly-Glu-Val-Lys thì trong sản phẩm thu được sẽ không chứa peptit nào dưới đây?
Câu 9:
Hòa tan 42,9 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
Hòa tan 42,9 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
Câu 10:
Loại polime nào dưới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng ngưng?
Câu 12:
Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 là
Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 là