Câu hỏi:
14/07/2024 96Hoà tan m gam hỗn hợp gồm và trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí (đktc). Giá trị của m là
A. 60
B. 40
C. 50
D. 70
Trả lời:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến khi không còn khí thoát ra thì ngừng dung dịch X chứa 0,2 mol và 0,4 mol vào 350 ml dung dịch HCl 2M sinh ra số mol là
Câu 2:
Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol . Thể tích thu được là
Câu 3:
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm và bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
Câu 4:
Hoà tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,33 gam muối khan. Giá trị của V là :
Câu 5:
Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời x mol và 0,2 mol . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít (đktc). giá trị của x là
Câu 6:
Hấp thu hoàn toàn 896 ml vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm 0,1M và NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện khí thì hết V ml. Giá trị của V là
Câu 7:
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít (đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
Câu 8:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và dung dịch Y. Để hấp thụ hoàn toàn khí X cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch 1M. Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15g muối khan. Giá trị của m là
Câu 9:
Cho hỗn hợp và (tỉ lệ mol 1:2) vào bình thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 190 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
Câu 10:
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 1,5M và 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Câu 11:
Cho hỗn hợp và (tỉ lệ mol 2:1) vào bình chứa dung dịch thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Câu 12:
Dung dịch X chứa 0,6 mol và 0,3 mol . Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m
Câu 13:
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết dung dịch X chứa 0,03 mol và 0,06 mol vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và 0,3M được dung dịch Y và thấy thoát ra x mol . Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của x và m lần lượt là
Câu 14:
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm và MCl (trong đó M là kim loại kiềm). Nung nóng 20,29g hỗn hợp X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74g chất rắn. Cũng đem 20,29g hỗn hợp X tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lit khí (dktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch dư thu được 74,62g kết tủa . Kim loại M là