Câu hỏi:
18/07/2024 228Thêm từ từ từng giọt dung dịch chứa 0,05 mol HCl vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích CO2 thu được là
A. 0,56 lít
B. 1,344 lít
C. 1,12 lít
D. 0
Trả lời:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến khi không còn khí thoát ra thì ngừng dung dịch X chứa 0,2 mol K2CO3 và 0,4 mol NaHCO3 vào 350 ml dung dịch HCl 2M sinh ra số mol CO2 là
Câu 2:
Hoà tan hoàn toàn 4,78 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào dung dịch HCl, thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,33 gam muối khan. Giá trị của V là :
Câu 3:
Hấp thu hoàn toàn 896 ml CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,3M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Thêm từ từ HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi xuất hiện khí thì hết V ml. Giá trị của V là
Câu 4:
Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,48 mol HCl vào dung dịch chứa đồng thời x mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,032 lít CO2 (đktc). giá trị của x là
Câu 5:
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
Câu 6:
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, và bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
Câu 7:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và dung dịch Y. Để hấp thụ hoàn toàn khí X cần lượng tối thiểu 150 ml dung dịch 1M. Cô cạn dung dịch Y thu được 51,15g muối khan. Giá trị của m là
Câu 8:
Cho hỗn hợp và (tỉ lệ mol 1:2) vào bình thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 190 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
Câu 9:
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
Câu 10:
Cho hỗn hợp và (tỉ lệ mol 2:1) vào bình chứa dung dịch thu được m gam kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 320 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
Câu 11:
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết dung dịch X chứa 0,03 mol và 0,06 mol vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và 0,3M được dung dịch Y và thấy thoát ra x mol . Thêm dung dịch chứa 0,06 mol NaOH và 0,15 mol vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của x và m lần lượt là
Câu 12:
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 1,5M và 1M. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Câu 13:
Dung dịch X chứa 0,6 mol và 0,3 mol . Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Tính thể tích V và khối lượng m
Câu 14:
Cho 200 ml dung dịch 0,1M vào 300 ml dung dịch 0,1M thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
Câu 15:
Hỗn hợp X gồm và MCl (trong đó M là kim loại kiềm). Nung nóng 20,29g hỗn hợp X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74g chất rắn. Cũng đem 20,29g hỗn hợp X tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lit khí (dktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch dư thu được 74,62g kết tủa . Kim loại M là