Câu hỏi:
22/07/2024 169
Phát biểu nào sai về tripeptit Gly-Ala-Val?
Phát biểu nào sai về tripeptit Gly-Ala-Val?
A. Tác dụng với HNO3 đặc tạo kết tủa màu vàng.
A. Tác dụng với HNO3 đặc tạo kết tủa màu vàng.
B. Cháy trong oxi dư tạo sản phẩm CO2; H2O và N2.
B. Cháy trong oxi dư tạo sản phẩm CO2; H2O và N2.
C. Tác dụng với Cu(OH)2/OH- cho dung dịch phức màu xanh tím đặc trưng.
D. Thủy phân trong dung dịch HCl tạo hỗn hợp muối tương ứng.
Trả lời:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của peptit và protein.
Giải chi tiết:
A sai vì tripeptit Gly-Ala-Val không phản ứng với HNO3 đặc tạo kết tủa vàng.
Kết tủa vàng xuất hiện khi cho dung dịch HNO3(đ) phản ứng chủ yếu do phản ứng nitro hóa vòng benzen ở các gốc amino axit Phe, Tyr,…
Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của peptit và protein.
Giải chi tiết:
A sai vì tripeptit Gly-Ala-Val không phản ứng với HNO3 đặc tạo kết tủa vàng.
Kết tủa vàng xuất hiện khi cho dung dịch HNO3(đ) phản ứng chủ yếu do phản ứng nitro hóa vòng benzen ở các gốc amino axit Phe, Tyr,…
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Khi thủy phân este metyl benzoat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ gồm
Khi thủy phân este metyl benzoat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ gồm
Câu 2:
Este etyl butirat có mùi dứa. Công thức cấu tạo của etyl butirat là
Este etyl butirat có mùi dứa. Công thức cấu tạo của etyl butirat là
Câu 3:
Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có thể cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính chống đạn, kính ô tô, kính máy bay, răng giả, ... Monome dùng sản xuất thủy tinh hữu cơ có tên gọi là
Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có thể cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính chống đạn, kính ô tô, kính máy bay, răng giả, ... Monome dùng sản xuất thủy tinh hữu cơ có tên gọi là
Câu 5:
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh của cá.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol.
(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su chưa lưu hóa.
(d) Khi nấu canh cua, riêu cua nổi lên trên là hiện tượng đông tụ protein.
(e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
(g) Muối mononatri glutamat được sử dụng làm mì chính (bột ngọt).
Số nhận xét đúng là
Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh của cá.
(b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit đều thu được glixerol.
(c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su chưa lưu hóa.
(d) Khi nấu canh cua, riêu cua nổi lên trên là hiện tượng đông tụ protein.
(e) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.
(g) Muối mononatri glutamat được sử dụng làm mì chính (bột ngọt).
Số nhận xét đúng là
Câu 6:
Cho dãy các dung dịch: saccarozơ, etyl axetat, glixerol, ancol etylic, axit axetic, Gly-Ala, anbumin. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là
Câu 8:
Cho hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic với các ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 3,584 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 2,52 gam nước. Giá trị của m là
Cho hỗn hợp X gồm 3 este (chỉ chứa chức este) tạo bởi axit fomic với các ancol metylic, etylen glicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 3,584 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 2,52 gam nước. Giá trị của m là
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn một lượng triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Câu 10:
Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Cho biết CuSO4 khan có vai trò định tính nguyên tố nào?
Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Cho biết CuSO4 khan có vai trò định tính nguyên tố nào?
Câu 11:
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9 gam. Công thức phân tử của X là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9 gam. Công thức phân tử của X là
Câu 12:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 13,44 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ lượng glucozơ và fructozơ trong Y cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Giá trị của a là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và sacarozơ cần 13,44 lít O2 (đktc). Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam X trong môi trường axit thu được dung dịch Y. Lấy toàn bộ lượng glucozơ và fructozơ trong Y cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Giá trị của a là
Câu 13:
Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được triglixerit X. Đun X với dung dịch NaOH dư, thu được muối nào sau đây?
Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được triglixerit X. Đun X với dung dịch NaOH dư, thu được muối nào sau đây?
Câu 14:
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch (hoặc chất lỏng):
Chất
Thuốc thử
X
Y
Z
T
Quỳ tím
Xanh
Tím
Tím
Đỏ
Dung dịch Br2
Không hiện tượng
Kết tủa trắng
Mất màu
Không hiện tượng
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T ở dạng dung dịch (hoặc chất lỏng):
Chất Thuốc thử |
X |
Y |
Z |
T |
Quỳ tím |
Xanh |
Tím |
Tím |
Đỏ |
Dung dịch Br2 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Mất màu |
Không hiện tượng |
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
Câu 15:
Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là
Đun nóng 13,6 gam hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat với dung dịch KOH dư, thấy lượng KOH phản ứng là 0,16 mol, thu được m gam muối. Giá trị m là