Câu hỏi:
12/12/2024 504Nước ta không có chung biển Đông với quốc gia nào sau đây?
A. Thái Lan
B. Campuchia.
C. Lào.
D. Philippin.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
- Nước ta không có chung biển Đông với Thái Lan.
→ C đúng
- A, B, D sai vì các quốc gia này đều có đường bờ biển tiếp giáp với Biển Đông. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho hợp tác hàng hải, đánh bắt thủy sản và khai thác tài nguyên biển giữa các nước trong khu vực.
Lào là quốc gia nội lục, không có đường bờ biển, bao quanh bởi các quốc gia khác. Trong khu vực Đông Nam Á, Lào là quốc gia duy nhất không giáp biển, vì vậy không có cơ hội tiếp cận trực tiếp với Biển Đông. Trong khi đó, Việt Nam có bờ biển dài tiếp giáp với Biển Đông, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế biển như đánh bắt thủy sản, du lịch, vận tải và khai thác dầu khí.
Vị trí không giáp biển khiến Lào phải phụ thuộc vào các quốc gia láng giềng để tiếp cận các cảng biển và tuyến hàng hải quốc tế, đặc biệt là thông qua Việt Nam và Thái Lan. Việt Nam đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Lào tiếp cận với Biển Đông thông qua hệ thống giao thông và các thỏa thuận hợp tác kinh tế. Các tuyến đường qua biên giới Việt Nam - Lào tạo điều kiện cho hàng hóa của Lào có thể xuất khẩu ra thế giới qua cảng biển Việt Nam, thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế giữa hai nước.
* Mở rộng:
1. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Hệ toạ độ địa lí:
+ Vĩ độ: Điểm cực bắc 23023'B (Lũng Cú-Đồng Văn-Hà Giang).
+ Điểm cực nam 8034'B (Đất Mũi-Ngọc Hiển-Cà Mau).
+ Kinh độ: Điểm cực Tây 102009’Đ (Xín Thầu-Mường Nhé-Điện Biên).
+ Điểm cực Đông l09024'Đ (Vạn Thạch-Vạn Ninh-Khánh Hòa).
- Việt Nam vừa gắn với lục địa Á - Âu vừa tiếp giáp biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
- Nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Việt Nam nằm trong múi giờ số 7.
2. Phạm vi lãnh thổ
a) Vùng đất
- Diện tích đất liền và các hải đảo 331.212 km2 .
- Biên giới dài 4600km:
+ Phía Bắc giáp Trung Quốc với đường biên giới dài 1400km.
+ Phía Tây giáp Lào 2100km, Campuchia hơn 1100km.
+ Phía Đông và Nam giáp biển, bờ biển dài 3260km.
- Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có hai quần đảo ngoài xa là Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà).
b) Vùng biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2 gồm vùng nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.
- Vùng biển Việt Nam tiếp giáp với vùng biển của 8 nước, gồm: Trung Quốc, Philippin, Malaixia, Brunây, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
- Đặc điểm các bộ phận thuộc vùng biển nước ta:
+ Nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, nằm ở phía trong đường cơ sở, được coi như một bộ phận trên đất liền.
+ Lãnh hải: là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển: Rộng 12 hải lí, ranh giới ngoài tính bằng đường song song và cách đều với đường cơ sở về phía biển và đường phân định trên vịnh với các nước hữu quan. Ranh giới ngoài của lãnh hải chính là đường biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải: Rộng 12 hải lí, là vùng đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của một nước ven biển, Nhà nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường, nhập cư.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: Rộng 200 hải lí (*1852m) tính từ đường cơ sở. Nhà nước và nhân dân ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn cho phép nước ngoài được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tự do lưu thông hàng hải và hàng không theo Luật biển.
+ Vùng thềm lục địa: Là phần ngầm dưới đáy biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần rìa lục địa kéo dài đến độ sâu - 200m hoặc hơn nữa, Nhà nước ta có quyền thăm dò và khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên.
c) Vùng trời
Là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên phần lãnh thổ nước ta, trên đất liền được xác định bởi các đường biên giới, trên biển là ranh giới ngoài của lãnh hải (tức xác định bởi phía trên của đường biên giới quốc gia trên biển) và không gian trên các đảo.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 2: Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng núi Tây Bắc?
Câu 3:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, ranh giới tự nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc là:
Câu 4:
“Địa hình thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu thấp ở giữa” là đặc điểm của địa hình vùng núi nào sau đây?
“Địa hình thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu thấp ở giữa” là đặc điểm của địa hình vùng núi nào sau đây?
Câu 5:
Biểu hiện của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là gì?
Biểu hiện của địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là gì?
Câu 6:
Cho bảng số liệu sau:
Số khách du tịch quốc tế đến ở một số khu vực của châu Á năm 2014
(Đơn vị: Nghìn lượt người)
STT
Khu vực
Số khách du lịch quốc tế đến
1
Đông Bắc Á
136276
2
Đông Nam Á
97263
3
Tây Á
52440
4
Nam Á
17495
Nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh số khách du lịch quốc tế đến của khu vực Tây Á với khu vực Đông Nam Á?
Cho bảng số liệu sau:
Số khách du tịch quốc tế đến ở một số khu vực của châu Á năm 2014
(Đơn vị: Nghìn lượt người)
STT |
Khu vực |
Số khách du lịch quốc tế đến |
1 |
Đông Bắc Á |
136276 |
2 |
Đông Nam Á |
97263 |
3 |
Tây Á |
52440 |
4 |
Nam Á |
17495 |
Nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh số khách du lịch quốc tế đến của khu vực Tây Á với khu vực Đông Nam Á?
Câu 7:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hướng núi chính của vùng núi Đông Bắc là gì?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hướng núi chính của vùng núi Đông Bắc là gì?
Câu 8:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết đèo Hải Vân thuộc dãy núi nào?
Câu 10:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu nước ta?
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết đảo Cát Bà thuộc tỉnh, thành phố nào?
Câu 13:
Cho bảng số liệu:
Diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới
(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm
1985
1995
2013
Đông Nam Á
3,4
4,9
9,0
Thế giới
4,2
6,3
12
Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 – 2013?
Cho bảng số liệu:
Diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới
(Đơn vị: Triệu tấn)
Năm |
1985 |
1995 |
2013 |
Đông Nam Á |
3,4 |
4,9 |
9,0 |
Thế giới |
4,2 |
6,3 |
12 |
Nhận xét nào sau đây không đúng về tỉ trọng diện tích cao su của Đông Nam Á so với thế giới giai đoạn 1985 – 2013?
Câu 14:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về sự phân hóa chế độ mưa ở nước ta?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về sự phân hóa chế độ mưa ở nước ta?
Câu 15:
Vùng núi Trường Sơn Bắc giống vùng núi Trường Sơn Nam ở điểm nào?
Vùng núi Trường Sơn Bắc giống vùng núi Trường Sơn Nam ở điểm nào?