Câu hỏi:
02/11/2024 347
Nước ta có nền nhiệt cao chủ yếu do
Nước ta có nền nhiệt cao chủ yếu do
A. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp.
B. vị trí địa lí nội chí tuyến.
C. chịu tác động của gió tín phong.
D. nằm liền kề với biên Đông.
Trả lời:
Đáp án đúng là : B
- Nước ta có nền nhiệt cao chủ yếu do vị trí địa lí nội chí tuyến.
- Do nước ta có địa hình chủ yếu là đồi núi thấp (dưới 1000m) nên tính chất nhiệt,) (dưới 1000m) nên tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên nước ta được bảo toàn.
→ A sai.
- Nước ta chịu tác động của gió tín phong, gió này gây ra thời tiết "nồm", độ ẩm lớn, sương mù nhiều, thời tiết ấm, không mưa.
→ C sai.
- Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên có thực vật bốn mùa xanh tốt (Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông - nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Vì thế, thảm thực vật ở nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống).
→ D sai.
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a) Tính chất nhiệt đới
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
c) Gió mùa
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
* Gió mùa mùa đông
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có mưa nhiều nhất vào thu - đông?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có mưa nhiều nhất vào thu - đông?
Câu 2:
Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN, SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THÁI LAN VÀ IN-ĐÔ-NÊ-XI-A NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm
Thái Lan
In-đô-nê-xi-a
Tổng số dân
Số dân thành thị
Tổng số dân
Số dân thành thị
2000
62,9
19,8
211,5
88,6
2020
69 8
35,7
273,5
154,2
Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN, SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THÁI LAN VÀ IN-ĐÔ-NÊ-XI-A NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
Thái Lan |
In-đô-nê-xi-a |
||
Tổng số dân |
Số dân thành thị |
Tổng số dân |
Số dân thành thị |
|
2000 |
62,9 |
19,8 |
211,5 |
88,6 |
2020 |
69 8 |
35,7 |
273,5 |
154,2 |
Câu 5:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình nhỏ nhất của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào tháng nào sau đây?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình nhỏ nhất của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào tháng nào sau đây?
Câu 6:
Căn cứ vào Atlat Địa lí việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Tây Nguyên?
Căn cứ vào Atlat Địa lí việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Tây Nguyên?
Câu 7:
Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chịu tác động chủ yếu do
Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chịu tác động chủ yếu do
Câu 8:
Sinh vật nước ta phong phú, đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
Câu 10:
Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
Câu 11:
Cho bảng số liệu:
Tỉnh
Phú Thọ
Điện Biên
Lai Châu
Sơn La
Diện tích (Km2)
3534,6
9541,3
9068,8
14123,5
Dân số (Nghìn người)
1481,9
613,5
469,8
1270,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích và dân số của một số tỉnh năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Cho bảng số liệu:
Tỉnh |
Phú Thọ |
Điện Biên |
Lai Châu |
Sơn La |
Diện tích (Km2) |
3534,6 |
9541,3 |
9068,8 |
14123,5 |
Dân số (Nghìn người) |
1481,9 |
613,5 |
469,8 |
1270,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích và dân số của một số tỉnh năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Câu 12:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 - 100 0000 người?
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 - 100 0000 người?
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có số dân trên một triệu người?
Căn cứ vào Atlat Địa lí việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có số dân trên một triệu người?