(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Liên Trường, Hải Phòng có đáp án
(2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Liên Trường, Hải Phòng có đáp án
-
310 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Quảng Bình?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Đồng Hới thuộc tỉnh Quảng Bình.
Chọn A.
Câu 2:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp cả Lào và Campuchia?
Phương pháp:
Atlat Địa Việt Nam trang 4-5.
Cách giải:
KonTum giáp cả Lào và Campuchia.
Chọn B.
Câu 3:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết biêu đồ khí hậu nào dưới đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Sa Pa có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C.
Chọn C.
Câu 4:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết núi nào cao nhất trong số các núi sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Sa Pa có nhiệt độ trung bình các tháng luôn dưới 20°C.
Chọn C.
Câu 5:
20/07/2024Biện pháp chủ yếu nhằm bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Biện pháp chủ yếu nhằm bảo vệ đa dạng sinh học ở nước ta là lập vườn quốc gia.
Chọn A.
Câu 6:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết lưu lượng nước trung bình nhỏ nhất của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào tháng nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 10.
Cách giải:
Lưu lượng nước trung bình nhỏ nhất của sông Hồng (trạm Hà Nội) vào tháng 3.
Chọn C.
Câu 7:
20/07/2024Ở nước ta, địa hình bán bình nguyên có nhiều ở
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Ở nước ta, địa hình bán bình nguyên có nhiều ở Trường Sơn Nam.
Chọn B.
Câu 8:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có mưa nhiều nhất vào thu - đông?
Đáp án đúng là: C
- Dựa theo Alat trang 9. Ta thấy, địa điểm nào sau đây có mưa nhiều nhất vào thu - đông là Đà Nẵng
→ C đúng. A, B, D sai.
* Nguyên tắc khi khai thác Alat địa lý Việt Nam:
- Nắm được bố cục, cấu trúc của Atlat
- Nắm vững hệ thống ký hiệu trên bản đồ, biểu đồ
- Trình tự khai thác Atlat
- Các dạng câu hỏi trong các đề kiểm tra khai thác kiến thức từ Atlat.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 9:
20/07/2024Biện pháp hạn chế xói mòn đất ờ đồi núi nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Đà Nẵng có mưa nhiều nhất vào thu đông.
Chọn C.
Câu 10:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây thuộc nhóm đất phù sa?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 11.
Cách giải:
Đất cát thuộc nhóm đất phù sa.
Chọn D.
Câu 11:
20/07/2024Nước ta nằm ở
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta nằm ở vùng nhiệt đới.
Chọn C.
Câu 12:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có quặng crôm?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 8.
Cách giải:
Cổ Định có quặng crôm.
Chọn B.
Câu 13:
19/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Tây Nguyên?
Phương pháp:
Atlat Địa lí việt Nam trang 15.
Cách giải:
Buôn Ma Thuật có quy mô dân số lớn nhất ở vùng Tây Nguyên.
Chọn D.
Câu 14:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí việt Nam trang 10, cho biết sông Hồng đổ ra biển ở cửa sông nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí việt Nam trang 10.
Cách giải:
Sông Hồng đổ ra biển ở cửa sông Ba Lạt.
Chọn B.
Câu 15:
20/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có số dân trên một triệu người?
Phương pháp:
Atlat Địa lí việt Nam trang 15.
Cách giải:
Hải Phòng có số dân trên một triệu người.
Chọn B.
Câu 16:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Ba Bể nằm ở phân khu địa lí động vật nào sau đây?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 12.
Cách giải:
Vườn quốc gia Ba Bể nằm ở phân khu địa lí động vật Đông Bắc.
Chọn B.
Câu 17:
22/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500 001 - 100 0000 người?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 15.
Cách giải:
Biên Hòa có quy mô dân số từ 500 001 - 100 0000 người.
Chọn D.
Câu 18:
18/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc miền khí hậu phía nam?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 9.
Cách giải:
Vùng khí hậu Nam Trung Bộ thuộc miền khí hậu phía nam.
Chọn B.
Câu 19:
23/07/2024Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng vòng cung?
Phương pháp:
Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7.
Cách giải:
Trường Sơn Nam có hướng vòng cung.
Chọn D.
Câu 20:
18/07/2024Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sinh vật biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới.
Chọn A.
Câu 21:
17/07/2024Mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Mùa bão ở nước ta chậm dần từ Bắc vào Nam là do sự di chuyển của dải hội tụ nhiệt đới.
Chọn A.Câu 22:
02/11/2024Nước ta có nền nhiệt cao chủ yếu do
Đáp án đúng là : B
- Nước ta có nền nhiệt cao chủ yếu do vị trí địa lí nội chí tuyến.
- Do nước ta có địa hình chủ yếu là đồi núi thấp (dưới 1000m) nên tính chất nhiệt,) (dưới 1000m) nên tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên nước ta được bảo toàn.
→ A sai.
- Nước ta chịu tác động của gió tín phong, gió này gây ra thời tiết "nồm", độ ẩm lớn, sương mù nhiều, thời tiết ấm, không mưa.
→ C sai.
- Nước ta tiếp giáp với Biển Đông nên có thực vật bốn mùa xanh tốt (Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của biển Đông - nguồn dự trữ dồi dào về nhiệt và ẩm đã làm cho thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Vì thế, thảm thực vật ở nước ta bốn mùa xanh tốt, rất giàu sức sống).
→ D sai.
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a) Tính chất nhiệt đới
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
c) Gió mùa
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
* Gió mùa mùa đông
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Câu 23:
19/07/2024Cho biêu đồ:
(Số liệu theo Tống cục thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh dân số của Thái Lan và Việt Nam giai đoạn 2010 đến 2019?
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Việt Nam có quy mô dân số lớn hơn Thái Lan.
Chọn C.
Câu 24:
19/07/2024Do nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa châu Á nên nước ta có
Phương pháp:
Nhận xét biểu đồ.
Cách giải:
Việt Nam có quy mô dân số lớn hơn Thái Lan.
Chọn C.
Câu 25:
12/07/2024Ý nghĩa quan trọng về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Ý nghĩa quan trọng về văn hóa - xã hội của vị trí địa lí nước ta là tạo điều kiện để chung sống hòa bình với các nước trong khu vực.
Chọn A.
Câu 26:
21/07/2024Lao động nông thôn nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Lao động nông thôn nước ta hiện nay có số lượng lớn hơn khu vực đô thị.
Chọn A.
Câu 27:
23/07/2024Đô thị hóa ở nước ta hiện nay
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí dân cư.
Cách giải:
Đô thị hóa ở nước ta hiện nay số dân ở đô thị nhỏ hơn nông thôn.
Chọn D.
Câu 28:
20/07/2024Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có độ ẩm không khí cao.
Chọn B.
Câu 29:
19/07/2024Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn ở khu vực Nam Bộ giảm nhanh trong những năm gần đây là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn ở khu vực Nam Bộ giảm nhanh trong những năm gần đây là phá rừng để nuôi tôm.
Chọn C.
Câu 30:
20/07/2024Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN, SỐ DÂN THÀNH THỊ CỦA THÁI LAN VÀ IN-ĐÔ-NÊ-XI-A NĂM 2000 VÀ NĂM 2020
(Đơn vị: triệu người)
Năm |
Thái Lan |
In-đô-nê-xi-a |
||
Tổng số dân |
Số dân thành thị |
Tổng số dân |
Số dân thành thị |
|
2000 |
62,9 |
19,8 |
211,5 |
88,6 |
2020 |
69 8 |
35,7 |
273,5 |
154,2 |
Phương pháp:
Nhận xét bảng số liệu.
Cách giải:
In-đô-nê-xi-a cao hơn và tăng chậm hơn.
Chọn C.
Câu 31:
22/07/2024Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc ở nước ta đã tạo ra
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc ở nước ta đã tạo ra thời tiết nắng ẩm ở miền Bắc, mùa khô cho Nam Bộ, Tây Nguyên.
Chọn B.
Câu 32:
15/07/2024Mật độ dân số nước ta có sự chênh lệch giữa các vùng chủ yếu do
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí dâm cư.
Cách giải:
Mật độ dân số nước ta có sự chênh lệch giữa các vùng chủ yếu do trình độ phát triên kinh tế, nhân tố tự nhiên.
Chọn A.
Câu 33:
18/07/2024Ảnh hưởng lớn nhất của sự phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta là
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí dân cư.
Cách giải:
Ảnh hưởng lớn nhất của sự phân bố dân cư chưa hợp lí của nước ta là khai thác tài nguyên và sử dụng lao động chưa hợp lí.
Chọn C.
Câu 34:
18/07/2024Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có nhiều địa hình cacxtơ do tác động chủ yếu của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có nhiều địa hình cacxtơ do tác động chủ yếu của nhiệt độ cao, mưa nhiều trên địa hình núi đá vôi.
Chọn A.
Câu 35:
17/07/2024Cho bảng số liệu:
Tỉnh |
Phú Thọ |
Điện Biên |
Lai Châu |
Sơn La |
Diện tích (Km2) |
3534,6 |
9541,3 |
9068,8 |
14123,5 |
Dân số (Nghìn người) |
1481,9 |
613,5 |
469,8 |
1270,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Theo bảng số liệu, để thể hiện quy mô diện tích và dân số của một số tỉnh năm 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
Phương pháp:
Nhận dạng biểu đồ.
Cách giải:
Dạng biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất.
Chọn A.
Câu 36:
23/07/2024Cho biểu đồ về dân thành thị nước ta giai đoạn 2009 - 2019
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
Phương pháp:
Đặt tên biểu đồ.
Cách giải:
Biểu đồ thể hiện: Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 2009 - 2019.
Chọn B.
Câu 37:
22/07/2024Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, đặc điểm địa hình, Tín phong và gió mùa.
Chọn C.
Câu 38:
22/07/2024Sinh vật nước ta phong phú, đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của
Phương pháp:
SGK Địa lí 12, phần Địa lí tự nhiên.
Cách giải:
Sinh vật nước ta phong phú, đa dạng chủ yếu do tác động kết hợp của vị trí nơi gặp gỡ của các luồng di cư, sự phân hóa của địa hình, khí hậu và đất đai.
Chọn A.
Câu 39:
10/10/2024Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chịu tác động chủ yếu do
Đáp án đúng là: A
Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chịu tác động chủ yếu do gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc, bão, dải hội tụ và áp thấp nhiệt đới.
A đúng
- B sai vì dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc và các cơn bão từ biển Đông nhiều hơn so với gió mùa Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương.
- C sai vì gió mùa Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương ít tác động trực tiếp đến dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, chủ yếu ảnh hưởng khu vực Nam Bộ và Tây Nguyên, trong khi mùa mưa ở Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng nhiều từ gió mùa Đông Bắc và các cơn bão từ biển Đông hơn.
- D sai vì gió Tây (gió Lào) thường gây khô nóng chứ không gây mưa, và tác động chính đến Bắc Trung Bộ chỉ vào mùa hè. Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chủ yếu do gió mùa Đông Bắc, bão và áp thấp nhiệt đới.
Mùa mưa ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ chịu tác động của nhiều yếu tố khí hậu phức tạp. Gió mùa Tây Nam thổi từ vịnh Bengal mang theo lượng hơi ẩm lớn, kết hợp với địa hình núi cao dọc dải đồng bằng tạo ra mưa lớn, đặc biệt vào các tháng mùa hè. Gió mùa Đông Bắc từ lục địa châu Á mang theo không khí lạnh và khô, nhưng khi gặp biển Đông, không khí này trở nên ẩm hơn và có thể gây mưa vào các tháng mùa đông. Bão và áp thấp nhiệt đới từ biển Đông thường xuyên đổ bộ vào khu vực này trong khoảng từ tháng 6 đến tháng 11, gây ra lượng mưa lớn và kéo dài. Dải hội tụ nhiệt đới cũng là yếu tố quan trọng, tạo điều kiện cho sự phát triển của mưa dông và thời tiết bất ổn trong mùa mưa. Sự kết hợp của các yếu tố này khiến mùa mưa ở Bắc Trung Bộ diễn ra phức tạp và kéo dài, gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến sản xuất và đời sống người dân.
Do sự kết hợp phức tạp của các yếu tố khí hậu này trong năm. Gió mùa Tây Nam vào mùa hè mang theo hơi nước từ biển, gây ra mưa lớn, trong khi gió mùa Đông Bắc vào mùa đông thường mang theo không khí lạnh và ẩm, tạo ra mưa phùn và mưa lớn vào cuối thu. Ngoài ra, dải hội tụ nhiệt đới và áp thấp nhiệt đới từ Biển Đông di chuyển vào đất liền cũng gây ra các đợt mưa lớn, đặc biệt là trong giai đoạn chuyển mùa. Bão và áp thấp nhiệt đới thường xảy ra từ tháng 8 đến tháng 10, gây ra mưa lớn và lũ lụt trên diện rộng. Do đó, các hiện tượng khí hậu này tác động mạnh mẽ đến mùa mưa ở Bắc Trung Bộ, tạo ra những biến động phức tạp và kéo dài trong nhiều tháng.
Câu 40:
20/10/2024Do nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên Biển Đông có
Đáp án đúng là: A
Do nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên Biển Đông có nhiệt độ nước biển và dòng biển thay đổi theo mùa, sóng biển mạnh vào mùa đông.
A đúng
- B sai vì do gió mùa châu Á. Nền nhiệt độ cao và thềm lục địa nông là đặc điểm tự nhiên của Biển Đông, trong khi sóng biển mạnh vào mùa đông liên quan đến gió mùa đông bắc, không phải tây nam.
- C sai vì ẩm dồi dào, độ muối tương đối lớn và hoạt động của bão, dải hội tụ, áp thấp nhiệt đới là kết quả của các yếu tố khí tượng và địa lý cụ thể của Biển Đông, như sự tiếp xúc với các vùng biển và khí quyển khác, chứ không hoàn toàn do nằm trong khu vực gió mùa châu Á.
- D sai vì nhiệt độ nước biển cao và nhiều ánh sáng chủ yếu do vị trí gần xích đạo và sự tiếp xúc trực tiếp với bức xạ mặt trời, trong khi bão và áp thấp nhiệt đới là kết quả của sự kết hợp các yếu tố khí quyển và địa lý khác, không chỉ do ảnh hưởng của gió mùa châu Á.
Biển Đông nằm trong khu vực gió mùa châu Á, điều này dẫn đến sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo mùa. Vào mùa đông, gió mùa đông bắc mang theo không khí lạnh và khô từ lục địa châu Á, làm giảm nhiệt độ nước biển và tạo ra sóng biển mạnh. Trong khi đó, vào mùa hè, gió mùa tây nam từ biển mang hơi ẩm và ấm, làm tăng nhiệt độ nước biển. Sự thay đổi này không chỉ ảnh hưởng đến nhiệt độ nước biển mà còn đến dòng chảy của các dòng biển, tạo ra các hiện tượng sóng và gió biển theo mùa.
* Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
a) Tính chất nhiệt đới
- Vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trong năm Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời và qua thiên đỉnh hai lần.
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm khiến cho nhiệt độ trung bình năm cao. Nhiệt độ trung bình năm lớn hơn 200C. Tổng số giờ nắng tuỳ nơi từ 1400-3000 giờ/năm.
b) Lượng mưa, độ ẩm lớn
- Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500-2000mm, ở sườn đón gió biển và các khối núi cao có thể lên đến 3500-4000mm.
- Độ ẩm không khí cao, trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương.
c) Gió mùa
- Việt Nam có hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió Tín phong chỉ hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.
- Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và về tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu.
+ Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Ở miền Nam: có hai mùa: mùa khô và mùa mưa ẩm rõ rệt.
* Gió mùa mùa đông
- Hướng: Đông Bắc.
- Nguồn gốc: Áp cao Xibia.
- Phạm vi: Miền Bắc.
- Thời gian: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
- Tính chất: Nửa đầu mùa đông khô, lạnh; nửa cuối mùa đông lạnh, ẩm.
- Hệ quả: Mùa đông lạnh ở miền Bắc. Trong thời gian này, từ Đà Nẵng trở vào, tín phong bán cầu bắc cũng thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa ven biển Trung bộ, trong khi Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô.
* Gió mùa mùa hạ
- Hướng: Tây Nam (riêng Bắc Bộ có hướng Đông Nam).
- Nguồn gốc: Nửa đầu mùa (áp cao Bắc Ấn Độ Dương); Giữa, cuối mùa (áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu).
- Phạm vi: Cả nước.
- Thời gian: Từ tháng 5 đến tháng 10.
- Tính chất: Nóng, ẩm.
- Hệ quả:
+ Đầu mùa: Gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió ở Nam Bộ và Tây Nguyên.
+ Giữa và cuối mùa: Hoạt động của gió mùa Tây Nam cùng với dải hội tụ nhiệt đới là nguyên nhân chủ yếu gây mưa vào mùa hạ cho cả hai miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác;
Lý thuyết Địa lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Mục lục Giải Tập bản đồ Địa Lí 12 Bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
Có thể bạn quan tâm
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Ninh Giang, Hải Dương (Lần 1) có đáp án (720 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 2) có đáp án (539 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (547 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Hàn Thuyên, Bắc Ninh (Lần 1) có đáp án (434 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Vĩnh Phúc, Vĩnh Phúc (Lần 1) có đáp án (517 lượt thi)
- Thi Online (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (Lần 1) có đáp án (391 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Yên Thế, Bắc Giang (Lần 1) có đáp án (406 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Hoàng Diệu- Nguyễn Hiển- Phạm Phú Thứ- Lương Thế Vinh (Lần 1) có đáp án (718 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa lí THPT Kim Liên, Nghệ An (Lần 1) có đáp án (339 lượt thi)
- (2023) Đề thi thử Địa Lí THPT Liên Trường, Hải Phòng có đáp án (309 lượt thi)