Câu hỏi:
15/02/2022 33,770Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước là do
A. dân di cư vào thành thị nhiều.
B. nông nghiệp kém phát triển.
C. tốc độ công nghiệp hóa nhanh nhất.
D. tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cao.
Trả lời:
Đáp án C
Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động, tốc độ công nghiệp hóa nhanh: Ngành công nghiệp của vùng phát triển nhất nước ta với cơ cấu ngành đa dạng và hoàn chỉnh nhất, chiếm tỉ trọng cao. Các hoạt động dịch vụ, đầu tư nước ngoài cũng phát triển mạnh => Hình thành nên các trung tâm kinh tế với cơ cấu ngành đa dạng => tạo nhiều cơ hội việc làm có thu nhập hấp dẫn cho lao động, đặc biệt là lao động có chuyên môn cao => do vậy vùng thu hút phần lớn dân cư về các khu vực thành phố, đô thị, các trung tâm kinh tế phát triển, đời sống nhân dân được nâng cao -> tỉ lệ dân thành thị của vùng cao nhất cả nước.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là
Câu 6:
Vai trò chủ yếu của hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An đối với sản xuất nông nghiệp của vùng Đông Nam Bộ là
Câu 11:
Năm 2020, dân số của vùng Đông Nam Bộ là 18,3 triệu người, diện tích là 23 552 km2. Cho biết mật độ dân số trunNăm 2020, dân số của vùng Đông Nam Bộ là 18,3 triệu người, diện tích là 23 552 km2g bình của vùng Đông Nam Bộ là bao nhiêu người / km2?
Câu 13:
Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-