Câu hỏi:
23/07/2024 12,750Nguyên nhân chính làm cho khu vực Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao nhất nước ta là do
A. Có nhiều trung tâm công nghiệp lớn.
B. Là vùng đông dân nhất nước ta.
C. Đông dân, mức sống cao và sản xuất phát triển.
D. Hệ thống giao thông vận tải hiện đại.
Trả lời:
Đáp án đúng là: C
Khu vực Đông Nam Bộ không chỉ có dân số đông mà còn có mức sống cao nhờ sự phát triển kinh tế mạnh mẽ. Sản xuất phát triển đồng nghĩa với việc có nhiều hàng hóa và dịch vụ được cung cấp, tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu dùng và mua sắm. Mức sống cao giúp người dân có khả năng chi tiêu nhiều hơn, tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.
C đúng.
- A sai vì vệc có nhiều trung tâm công nghiệp lớn giúp thúc đẩy sản xuất và tạo việc làm, nhưng không trực tiếp làm tăng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng nếu không có dân cư đông đúc và mức sống cao.
- B sai vì đông dân là một yếu tố quan trọng, nhưng nếu dân cư không có mức sống cao và khả năng chi tiêu, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cũng không thể đạt mức cao.
- D sa vì hệ thống giao thông vận tải hiện đại giúp vận chuyển hàng hóa và dịch vụ thuận lợi hơn, nhưng không phải là yếu tố chính. Nó hỗ trợ việc phân phối hàng hóa và dịch vụ, nhưng chính dân số đông, mức sống cao và sản xuất phát triển mới là yếu tố quyết định đến tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.
* Dịch vụ khu vực Đông Nam Bộ
TỈ TRỌNG MỘT SỐ TIÊU CHÍ DỊCH VỤ Ở ĐÔNG NAM BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC (cả nước = 100%)
Điều kiện phát triển
- Vùng đông dân, có sức mua cao, lao động có trình độ và tay nghề cao.
- Có nhiều ngành công nghiệp và nhiều ngành kinh tế phát triển.
- Có mạng lưới giao thông phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng hoàn chỉnh.
Tình hình phát triển
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (49,4% năm 2018).
- Cơ cấu đa dạng, gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông,...
- Giao thông: TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước.
- Thương mại:
+ Đầu tư nước ngoài vào vùng chiếm tỉ lệ cao nhất cả nước.
+ Dẫn đầu cả nước trong hoạt động xuất - nhập khẩu:
Mặt hàng xuất khẩu chủ lực là: dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, giày dép, đồ gỗ,... Trong đó, dầu thô mang lại giá trị kinh tế cao nhất.
Tỉ lệ hàng xuất khẩu đã qua chế biến được nâng lên.
Mặt hàng nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu sản xuất, hàng tiêu dùng cao cấp.
BIỂU ĐỒ TỈ TRỌNG CỦA ĐÔNG NAM BỘ TRONG TỔNG SỐ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP CỦA NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM, NĂM 2017 (cả nước = 100%)
TP. Hồ Chí Minh – Một trong những trung tâm dịch vụ lớn nhất cả nước
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của ngành du lịch nước ta hiện nay?
Câu 6:
Hoạt động thương mại có mức độ tập trung khác nhau giữa các vùng trong nước, nguyên nhân do
Câu 7:
Cho bảng số liệu:
KHÁCH DU LỊCH, DOANH THU TỪ DU LỊCH VÀ CƠ SỞ LƯU TRÚ
CỦA NGÀNH DU LỊCH NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2012 |
2017 |
Khách du lịch (triệu lượt khách) |
13,4 |
19,6 |
33,4 |
39,4 |
86,1 |
Doanh thu từ du lịch (Nghìn tỉ đồng) |
17,4 |
30 |
96 |
160 |
510 |
Cơ sở lưu trú (cơ sở) |
3276 |
6287 |
12352 |
15381 |
25600 |
(Nguồn: Báo cáo của Tổng cục Du lịch Việt Nam, ngày 26 tháng 12 năm 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tốc độ tăng trưởng ngành du lịch nước ta từ năm 2000 đến 2017?
Câu 9:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu đã dẫn đến sự khác nhau của các hoạt động thương mại giữa các vùng?
Câu 10:
Nước ta buôn bán nhiều với thị trường châu Á – Thái Bình Dương vì
Câu 11:
Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là
Câu 14:
Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn?
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-