Câu hỏi:
16/07/2024 281Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn?
A. Các công trình kiến trúc
B. Các bãi biển đẹp
C. Văn hóa dân gian
D. Các di tích lịch sử
Trả lời:
Đáp án B
Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm các công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, chùa đền….
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nguyên nhân chính làm cho khu vực Đông Nam Bộ có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao nhất nước ta là do
Câu 4:
Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của ngành du lịch nước ta hiện nay?
Câu 7:
Hoạt động thương mại có mức độ tập trung khác nhau giữa các vùng trong nước, nguyên nhân do
Câu 8:
Cho bảng số liệu:
KHÁCH DU LỊCH, DOANH THU TỪ DU LỊCH VÀ CƠ SỞ LƯU TRÚ
CỦA NGÀNH DU LỊCH NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017
Năm |
2000 |
2005 |
2010 |
2012 |
2017 |
Khách du lịch (triệu lượt khách) |
13,4 |
19,6 |
33,4 |
39,4 |
86,1 |
Doanh thu từ du lịch (Nghìn tỉ đồng) |
17,4 |
30 |
96 |
160 |
510 |
Cơ sở lưu trú (cơ sở) |
3276 |
6287 |
12352 |
15381 |
25600 |
(Nguồn: Báo cáo của Tổng cục Du lịch Việt Nam, ngày 26 tháng 12 năm 2017)
Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tốc độ tăng trưởng ngành du lịch nước ta từ năm 2000 đến 2017?
Câu 10:
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu đã dẫn đến sự khác nhau của các hoạt động thương mại giữa các vùng?
Câu 11:
Hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta là
Câu 12:
Nước ta buôn bán nhiều với thị trường châu Á – Thái Bình Dương vì
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »-
Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C)
Địa điểm
Nhiệt độ TB tháng I
Nhiệt độ TB tháng VII
Nhiệt độ TB năm
Lạng Sơn
13,3
27,0
21,2
Hà Nội
16,4
28,9
23,5
Vinh
17,6
29,6
23,9
Huế
19,7
29,4
25,1
Quy Nhơn
23,0
29,7
26,8
TP. Hồ Chí Minh
25,8
28,9
27,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biên độ nhiệt độ một số địa điểm ở nước ta?
-
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017
Năm
2005
2009
2012
2017
Tổng số dân (triệu người)
83,4
84,6
88,8
90,7
- Dân thành thị
23,3
23,9
27,3
29,0
- Dân nông thôn
60,1
60,7
61,5
61,7
Tốc độ tăng dân số (%)
1,17
1,09
1,11
1,06
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện chuyển dịch cơ cấu dân số thành thị và nông thôn của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2017, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
-
-
-
-
-
-
-
-