Câu hỏi:
17/07/2024 62
Kết quả của phép tính \(\frac{{233}}{{{2^2}\,\,.\,\,{5^2}}}\) viết được dưới dạng .
Kết quả của phép tính \(\frac{{233}}{{{2^2}\,\,.\,\,{5^2}}}\) viết được dưới dạng .
Trả lời:
Lời giải:
Ta có: \(\frac{{233}}{{{2^2}\,\,.\,\,{5^2}}} = \frac{{233}}{{4\,\,.\,\,25}} = \frac{{233}}{{100}} = 2,33\).
Vì số 2,33 là số thập phân hữu hạn nên:
Kết quả của phép tính \(\frac{{233}}{{{2^2}\,\,.\,\,{5^2}}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Lời giải:
Ta có: \(\frac{{233}}{{{2^2}\,\,.\,\,{5^2}}} = \frac{{233}}{{4\,\,.\,\,25}} = \frac{{233}}{{100}} = 2,33\).
Vì số 2,33 là số thập phân hữu hạn nên:
Kết quả của phép tính \(\frac{{233}}{{{2^2}\,\,.\,\,{5^2}}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kỳ):
\(\frac{{13}}{{24}};\,\,\frac{{ - 35}}{{111}};\,\,\frac{{ - 77}}{{1\,\,350}}\).
Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kỳ):
\(\frac{{13}}{{24}};\,\,\frac{{ - 35}}{{111}};\,\,\frac{{ - 77}}{{1\,\,350}}\).
Câu 3:
Chọn cụm từ "số hữu tỉ", "số thập phân hữu hạn", "số thập phân vô hạn tuần hoàn" thích hợp cho :
Mỗi được biểu diễn một hoặc vô hạn tuần hoàn;
Chọn cụm từ "số hữu tỉ", "số thập phân hữu hạn", "số thập phân vô hạn tuần hoàn" thích hợp cho :
Mỗi được biểu diễn một hoặc vô hạn tuần hoàn;
Câu 4:
Chữ số thập phân thứ 221 sau dấu "," của số hữu tỉ \(\frac{1}{7}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là chữ số nào?
Câu 5:
Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân hữu hạn:
\(\frac{{33}}{8};\,\,\frac{{543}}{{125}};\,\,\frac{{ - 1\,\,1247}}{{500}}\).
Câu 7:
Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng phân số tối giản:
0,12; 0,136; −7,2625.
Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng phân số tối giản:
0,12; 0,136; −7,2625.