Câu hỏi:
18/07/2024 110
Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.
A. Much as Julie had a training course in alternative medicine, she was able to help the man out of danger
B. Having trained in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
C. But for a training course in alternative medicine, Julie could have helped the man out of danger.
D. Despite training in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.
Trả lời:
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
- Much as + S + V: Mặc dù
- Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ ( Julie – she) ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng Having Ved/ V3 khi nó xảy ra trước hành động còn lại
- But for/ Without + noun phrase, S + would have Ved/ V3 => câu điều kiện loại 3
- Despite + V-ing/ noun phrase: Mặc dù
Tạm dịch: Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
A. Dù Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã có thể giúp người đàn ông ra nguy hiểm. => sai nghĩa
B. Đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
C. Nếu không có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
D. Mặc dù đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
Chọn B
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
- Much as + S + V: Mặc dù
- Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ ( Julie – she) ta có thể rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng Having Ved/ V3 khi nó xảy ra trước hành động còn lại
- But for/ Without + noun phrase, S + would have Ved/ V3 => câu điều kiện loại 3
- Despite + V-ing/ noun phrase: Mặc dù
Tạm dịch: Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
A. Dù Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã có thể giúp người đàn ông ra nguy hiểm. => sai nghĩa
B. Đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
C. Nếu không có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
D. Mặc dù đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.
Chọn B
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.
Câu 2:
We arrived at the airport. We realized our passports were still athome.
We arrived at the airport. We realized our passports were still athome.
Câu 3:
The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Câu 4:
My brother couldn’t speak a word. He could do that when he turned three.
Câu 5:
There was a serious flood. All local pupils couldn’t go to school on that day.
There was a serious flood. All local pupils couldn’t go to school on that day.
Câu 6:
He felt very tired. He was determined to continue to climb up the mountain.
Câu 7:
They left their home early. They didn’t want to miss the first train.
Câu 9:
The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.