Câu hỏi:
18/07/2024 146Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở. Cho 0,055 mol X phản ứng vừa đủ với 0,09 gam H2(xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 65 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no, có mạch không phân nhánh và 3,41 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần vừa đủ 11,2 lít CO2(đktc). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z có giá trị gần nhất với giá trị
A. 35%.
B. 37%.
C. 34%.
D. 36%.
Trả lời:
Đáp án C
Y chứa este đơn chức (0,045 mol) và este hai chức (0,01 mol) (do các muối không phân nhánh nên tối đa 2 chức)
Đốt 0,055 mol X cần
→ Đốt 0,055 mol Y cần
Đốt Y thu được CO2(u mol) và H2O (v mol)
Bảo toàn O → 2u + v = 0,065.2 + 0,2975.2 = 0,725 mol
nEste hai chức= u – v = 0,01
→ u = 0,245 mol và v = 0,235 mol
nT= nKOH= 0,065 mol
T chứa C (a mol), H (b mol) và O (0,065 mol)
mT= 12a + b + 0,065.16 = 3,41
→ a = 0,16 và b = 0,45
Bảo toàn C → nC (muối)= u – a = 0,085
Bảo toàn H → nH(muối)= 2v + nKOH– b = 0,085
Do nC(muối)= nH(muối)nên các muối có số C = số H
→ Muối gồm HCOOK (x mol) và C2H4(COOK)2(y mol)
nKOH= x + 2y = 0,065
nC (muối)= x + 4y = 0,085
→ x = 0,045 và y = 0,01
→ %C2H4(COOK)2= 33,92%
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO3trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 12,96 gam Ag. Giá trị của a là
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y cần vừa đủ 32,592 lít khí O2, sau phản ứng thu được 23,184 lít khí CO2và 17,1 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 24,12 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,08 gam một muối natri của axit béo. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của triglixerit X có trong hỗn hợp E là
Câu 3:
Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri propionat?
Câu 4:
Chất nào sau đây không bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit?
Câu 5:
Cho 0,4 mol một amin X no, đơn chức, tác dụng với dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 32,6g muối. Công thức cấu tạo của amin X là:
Câu 6:
Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là
Câu 7:
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam triglixerit X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Câu 8:
Chất X là một cacbohiđrat, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là
Câu 9:
Để giảm bớt mùi tanh của cá trước khi nấu (mùi tanh của cá do một số amin gây ra) cần xử lý cá bằng
Câu 10:
Hỗn hợp E gồm amin X (no, đơn chức, mạch hở) và ankan Y (X và Y đều có số nguyên tử cacbon lớn hơn 1). Đốt cháy hoàn toàn 0,07 mol E cần dùng vừa đủ 0,3725 mol O2, thu được N2, CO2và 0,305 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
Câu 11:
Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
Câu 12:
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic.
(b) Phân tử glucozơ mạch hở có năm nhóm OH và một nhóm -CHO.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(e) Cho dung dịch KI vào dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện hợp chất màu xanh tím.
(f) Độ ngọt của các loại đường giảm dần theo thứ tự: fructozơ, saccarozơ, glucozơ.
(g) Có thể phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3trong NH3.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là