Câu hỏi:
19/07/2024 107
Hòa tan hết 28,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,05 mol KNO3 và 0,85 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 101,85 gam muối và 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 7. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,85 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 20 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là
A. 14,31%.
A. 14,31%.
B. 42,80%.
C. 28,50%.
D. 22,66%.
Trả lời:
Đáp án A
Phương pháp giải:
Từ tổng số mol khí và tỉ khối của khí so với H2 ⟹ nNO và nH2.
Chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là MgO ⟹ nMgO ⟹ nMg2+(dd Y).
Phản ứng sinh ra H2 nên dung dịch Y không còn NO3-; phản ứng có khả năng sinh ra muối NH4+.
Sơ đồ tóm tắt:
Vận dụng các định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố để xác định số mol Al trong hỗn hợp X.
Giải chi tiết:
Tính số mol mỗi khí:
Chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là MgO ⟹ nMgO = 20/40 = 0,5 mol.
BTNT "Mg" ⟹ nMg2+(dd Y) = nMgO = 0,5 mol.
Phản ứng sinh ra H2 nên dung dịch Y không còn NO3-; phản ứng có khả năng sinh ra muối NH4+.
Sơ đồ tóm tắt:
+) BTĐT dd Y: 3a + 2.0,5 + b + 0,05 = 2.0,85 (1)
+) mmuối (dd Y) = 27a + 24.0,5 + 18b + 39.0,05 + 96.0,85 = 101,85 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 0,2 và b = 0,05.
+) BTNT "N" ⟹ nAl(NO3)3 = (nNH4+ + nNO - nKNO3)/3 = 0,05 mol.
+) BTNT "Al" ⟹ nAl = nAl3+(dd Y) - nAl(NO3)3 = 0,15 mol.
⟹ %mAl = = 14,31%.
Đáp án A
Phương pháp giải:
Từ tổng số mol khí và tỉ khối của khí so với H2 ⟹ nNO và nH2.
Chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là MgO ⟹ nMgO ⟹ nMg2+(dd Y).
Phản ứng sinh ra H2 nên dung dịch Y không còn NO3-; phản ứng có khả năng sinh ra muối NH4+.
Sơ đồ tóm tắt:
Vận dụng các định luật bảo toàn điện tích, bảo toàn nguyên tố để xác định số mol Al trong hỗn hợp X.
Giải chi tiết:
Tính số mol mỗi khí:
Chất rắn sau khi nung đến khối lượng không đổi là MgO ⟹ nMgO = 20/40 = 0,5 mol.
BTNT "Mg" ⟹ nMg2+(dd Y) = nMgO = 0,5 mol.
Phản ứng sinh ra H2 nên dung dịch Y không còn NO3-; phản ứng có khả năng sinh ra muối NH4+.
Sơ đồ tóm tắt:
+) BTĐT dd Y: 3a + 2.0,5 + b + 0,05 = 2.0,85 (1)
+) mmuối (dd Y) = 27a + 24.0,5 + 18b + 39.0,05 + 96.0,85 = 101,85 (2)
Giải hệ (1) (2) được a = 0,2 và b = 0,05.
+) BTNT "N" ⟹ nAl(NO3)3 = (nNH4+ + nNO - nKNO3)/3 = 0,05 mol.
+) BTNT "Al" ⟹ nAl = nAl3+(dd Y) - nAl(NO3)3 = 0,15 mol.
⟹ %mAl = = 14,31%.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 3:
Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.
(b) Các chất rắn trong X có thể là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Số phát biểu đúng là
Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm:
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:
(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy nước.
(b) Các chất rắn trong X có thể là CaO, NaOH, CH3COONa.
(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.
(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.
(e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.
Số phát biểu đúng là
Câu 5:
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 34,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 34,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 34,3 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 34,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Câu 6:
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 7:
Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH dư thu được kết tủa màu
Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH dư thu được kết tủa màu
Câu 8:
Sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần của các chất sau đây (1) C3H7COOH; (2) CH3COOC2H5; (3) C3H7CH2OH. Ta có thứ tự là
Sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần của các chất sau đây (1) C3H7COOH; (2) CH3COOC2H5; (3) C3H7CH2OH. Ta có thứ tự là
Câu 9:
Thủy phân một peptit: Ala-Gly-Glu-Val-Lys thì trong sản phẩm thu được sẽ không chứa peptit nào dưới đây?
Thủy phân một peptit: Ala-Gly-Glu-Val-Lys thì trong sản phẩm thu được sẽ không chứa peptit nào dưới đây?
Câu 10:
Hòa tan 42,9 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
Hòa tan 42,9 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 49,25 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 19,7 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
Câu 11:
Loại polime nào dưới đây là kết quả của phản ứng đồng trùng ngưng?
Câu 13:
Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 là
Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 là