Câu hỏi:
18/07/2024 150
He missed the opportunity to study abroad. He didn’t realize the importance of English.
A. He hadn’t realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad.
A. He hadn’t realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad.
B. Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn’t have realized the importance of English.
B. Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn’t have realized the importance of English.
C. It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study abroad.
C. It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study abroad.
D. Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad.
D. Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad.
Trả lời:
Kiến thức: Nghĩa của câu
Giải thích:
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
Not until + S + V + did + S + V: Mãi cho đến khi...thì...
Tạm dịch: Anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội du học. Anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh.
A.Anh đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh cho đến khi anh bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài. => đúng
B. Nếu anh ấy bỏ lỡ cơ hội du học, anh ấy sẽ không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh. => sai nghĩa C. Chỉ sau khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh thì anh ấy bỏ lỡ cơ hội du học. => sai nghĩa D. Mãi cho đến khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh thì anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội du học. => sai nghĩa
Chọn A
Kiến thức: Nghĩa của câu
Giải thích:
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
Not until + S + V + did + S + V: Mãi cho đến khi...thì...
Tạm dịch: Anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội du học. Anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh.
A.Anh đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh cho đến khi anh bỏ lỡ cơ hội học tập ở nước ngoài. => đúng
B. Nếu anh ấy bỏ lỡ cơ hội du học, anh ấy sẽ không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh. => sai nghĩa C. Chỉ sau khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh thì anh ấy bỏ lỡ cơ hội du học. => sai nghĩa D. Mãi cho đến khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh thì anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội du học. => sai nghĩa
Chọn A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.
Câu 2:
We arrived at the airport. We realized our passports were still athome.
We arrived at the airport. We realized our passports were still athome.
Câu 3:
The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Câu 4:
My brother couldn’t speak a word. He could do that when he turned three.
Câu 5:
There was a serious flood. All local pupils couldn’t go to school on that day.
There was a serious flood. All local pupils couldn’t go to school on that day.
Câu 6:
He felt very tired. He was determined to continue to climb up the mountain.
Câu 7:
They left their home early. They didn’t want to miss the first train.
Câu 9:
The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.