Câu hỏi:
21/07/2024 166
Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số rnol bằng nhau.
- Thủy phân X trong môi truờng axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Có các phát biểu sau:
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước.
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở thu được anken.
(4) Trong điều kiện thường, Z ở trạng thái lỏng.
(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.
Số phát biểu đúng là
Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số rnol bằng nhau.
- Thủy phân X trong môi truờng axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Có các phát biểu sau:
(1) Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
(2) Chất Y tan vô hạn trong nước.
(3) Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở thu được anken.
(4) Trong điều kiện thường, Z ở trạng thái lỏng.
(5) X có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Trả lời:
Đáp án A
Những phát biểu đúng: (1), (2), (4)
X thủy phân trong môi trường axit và đốt X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức, mạch hở.
Y tham gia phản ứng tráng gương nên Y là HCOOH.
Z có số cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X nên X có công thức: HCOOCH3.
Z là CH3OH.
(3) Sai vì CH3OH là ancol không tạo anken.
(5) Sai vì X không thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.
Đáp án A
Những phát biểu đúng: (1), (2), (4)
X thủy phân trong môi trường axit và đốt X thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X là este no đơn chức, mạch hở.
Y tham gia phản ứng tráng gương nên Y là HCOOH.
Z có số cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X nên X có công thức: HCOOCH3.
Z là CH3OH.
(3) Sai vì CH3OH là ancol không tạo anken.
(5) Sai vì X không thể hòa tan Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Hòa tan 2,3 gam Na và 3 gam Al vào nước ở nhiệt độ thường. Khi phản ứng kết thúc, còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Hòa tan 2,3 gam Na và 3 gam Al vào nước ở nhiệt độ thường. Khi phản ứng kết thúc, còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị của m là
Câu 5:
Đốt cháy 14,56 gam bột Fe trong hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 (tỉ lệ mol 1:1), sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và các oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 109,8 gam kết tủa. Giá trị m là
Đốt cháy 14,56 gam bột Fe trong hỗn hợp khí gồm O2 và Cl2 (tỉ lệ mol 1:1), sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm các muối và các oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 109,8 gam kết tủa. Giá trị m là
Câu 6:
Cho m gam một hỗn hợp gồm Ba, Na, Al trong đó tỉ lệ số mol của Na và Al là 1: 6. Hòa tan hỗn hợp vào nước dư thu được dung dịch A, 17,92 lít khí (đktc) và 5,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Cho m gam một hỗn hợp gồm Ba, Na, Al trong đó tỉ lệ số mol của Na và Al là 1: 6. Hòa tan hỗn hợp vào nước dư thu được dung dịch A, 17,92 lít khí (đktc) và 5,4 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Câu 8:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, ) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm ancol C3H8O và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y, Z (số mol của Y gấp 3 lần số mol của Z, ) cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được N2, H2O và 0,8 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là
Câu 9:
Người ta điều chế C2H5OH từ tinh bột với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam tinh bột là
Người ta điều chế C2H5OH từ tinh bột với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% thì khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam tinh bột là
Câu 11:
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 1,14 mol CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa 0,04 mol H2 (Ni, to). Giá trị của m gần nhất với
Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 1,14 mol CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa 0,04 mol H2 (Ni, to). Giá trị của m gần nhất với
Câu 14:
Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thành Fe nguyên chất, số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Có 4 dung dịch riêng biệt: HCl, CuCl2, FeCl3, HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thành Fe nguyên chất, số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
Câu 15:
Cho 9,7 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?
Cho 9,7 gam muối H2NCH2COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan?