Câu hỏi:
19/07/2024 128
Điện phân 800 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 9,65 A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây (giả sử muối đồng không bị thủy phân).
Giá trị của t trên đồ thị là
Điện phân 800 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 9,65 A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây (giả sử muối đồng không bị thủy phân).
Giá trị của t trên đồ thị là
A. 2000
B. 3600
C. 1200
D. 3800
Trả lời:
Đáp án C.
Giai đoạn 1: pH = 2 và không đổi nên H+ chura điện phân và H2O ở cả 2 cực cũng chưa điện phân.
Giai đoạn 2: pH tăng đến 7 nên H+ dần điện phân hết, H2O ở cả 2 cực cũng chưa điện phân.
Giai đoạn 3: pH tăng đến 13 chứng tỏ H2O ở catot đã bắt đầu điện phân.
Lúc pH tăng đến 13 thì đồ thị dừng, chứng tỏ dung dịch sau chỉ chứa NaOH:
Lưu ý nhầm lẫn sau: Tính được thì nói chỉ điện phân ở catot là sai. Vì ở anot có thể bị điện phân thành và lượng đã bị trung hòa bởi .
Với cách nghĩ này dễ dẫn đến sai lầm tính
Đáp án C.
Giai đoạn 1: pH = 2 và không đổi nên H+ chura điện phân và H2O ở cả 2 cực cũng chưa điện phân.
Giai đoạn 2: pH tăng đến 7 nên H+ dần điện phân hết, H2O ở cả 2 cực cũng chưa điện phân.
Giai đoạn 3: pH tăng đến 13 chứng tỏ H2O ở catot đã bắt đầu điện phân.
Lúc pH tăng đến 13 thì đồ thị dừng, chứng tỏ dung dịch sau chỉ chứa NaOH:
Lưu ý nhầm lẫn sau: Tính được thì nói chỉ điện phân ở catot là sai. Vì ở anot có thể bị điện phân thành và lượng đã bị trung hòa bởi .
Với cách nghĩ này dễ dẫn đến sai lầm tính
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, etyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat. Thủy phân hoàn toàn 44,28 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,5 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 13,08 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít H2. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, etyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat. Thủy phân hoàn toàn 44,28 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,5 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 13,08 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít H2. Giá trị của m là
Câu 4:
Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam. Công thức của oxit sắt và thề tích khí CO (đktc)?
Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam. Công thức của oxit sắt và thề tích khí CO (đktc)?
Câu 6:
Cho các phát biểu sau
(a) Các chất đều có khả năng phản ứng với axit HBr.
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol dễ hơn của benzen.
(c) Thành phần của hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố C và H.
(d) Các chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng nhau là các chất đồng phân với nhau.
(e) Các peptit đều tác dụng với trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau
(a) Các chất đều có khả năng phản ứng với axit HBr.
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol dễ hơn của benzen.
(c) Thành phần của hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố C và H.
(d) Các chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng nhau là các chất đồng phân với nhau.
(e) Các peptit đều tác dụng với trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Câu 7:
Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là
Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là
Câu 9:
Khí H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại nào sau đây?
Khí H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại nào sau đây?
Câu 12:
Phích nước sử dụng lâu ngày thường có một lượng cặn đục bám vào ruột phích. Để làm sạch lớp cặn này có thề dùng dung dịch nào?
Câu 13:
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Biết m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch . Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của ankan và anken là
Câu 14:
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của là
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của là