Câu hỏi:
23/07/2024 458
Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam. Công thức của oxit sắt và thề tích khí CO (đktc)?
Khử hoàn toàn 16 gam bột oxit sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam. Công thức của oxit sắt và thề tích khí CO (đktc)?
A. FeO,6,72 lít.
B. Fe2O3,4,48 lít.
C. Fe2O3,6,72 lít.
D. Fe3O4,8,96 lít.
Trả lời:

Đáp án C.
Xem phản ứng khử oxit kim loại là quá trình chất khử lấy O trong oxit.
Nên sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam chính là khối lượng O trong oxit mất đi. nO=0,3
Ta có:
nên oxit sắt là .
Đáp án C.
Xem phản ứng khử oxit kim loại là quá trình chất khử lấy O trong oxit.
Nên sau phản ứng khối lượng khí tăng thêm 4,8 gam chính là khối lượng O trong oxit mất đi. nO=0,3
Ta có:
nên oxit sắt là .
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
Câu 2:
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, etyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat. Thủy phân hoàn toàn 44,28 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,5 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 13,08 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít H2. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, etyl axetat, điphenyl oxalat và glixerol triaxetat. Thủy phân hoàn toàn 44,28 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,5 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 13,08 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít H2. Giá trị của m là
Câu 5:
Cho các phát biểu sau
(a) Các chất đều có khả năng phản ứng với axit HBr.
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol dễ hơn của benzen.
(c) Thành phần của hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố C và H.
(d) Các chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng nhau là các chất đồng phân với nhau.
(e) Các peptit đều tác dụng với trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Cho các phát biểu sau
(a) Các chất đều có khả năng phản ứng với axit HBr.
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol dễ hơn của benzen.
(c) Thành phần của hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tố C và H.
(d) Các chất hữu cơ có khối lượng phân tử bằng nhau là các chất đồng phân với nhau.
(e) Các peptit đều tác dụng với trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
Câu 6:
Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là
Cho 11,25 gam glucozơ lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Hiệu suất của quá trình lên men là
Câu 9:
Khí H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại nào sau đây?
Khí H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại nào sau đây?
Câu 10:
Phích nước sử dụng lâu ngày thường có một lượng cặn đục bám vào ruột phích. Để làm sạch lớp cặn này có thề dùng dung dịch nào?
Câu 11:
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của là
Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của là
Câu 13:
Cho bột Cu dư vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm và sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X. Thành phần của X là
Cho bột Cu dư vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm và sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X. Thành phần của X là
Câu 14:
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y là
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y là