Câu hỏi:
17/07/2024 238Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: saccarozơ, mantozơ, etanol, fomanđehit người ta có thể dùng một trong các hoá chất nào sau đây ?
A. H2 (Ni, to).
B. Dung dịch Br2.
C. Cu(OH)2/OH-.
D. [Ag(NH3)2]OH.
Trả lời:
Chọn đáp án C
Khi nhỏ lần lượt các dung dịch saccarozơ, mantozơ, etanol, fomanđehit vào Cu(OH)2/OH- hiện tượng:
+) Dung dịch mantozơ ở nhiệt độ thường hòa tan kết tủa tạo phức đồng màu xanh, khi đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch Cu2O (do trong cấu trúc mantozơ có nhiều nhóm OH liền kề và có nhóm CHO)
+) Dung dich saccarozơ ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao đều hòa tan kết tủa tạo phức đồng màu xanh lam (do trong cấu trúc saccarozơ có nhiều nhóm OH liền kề).
+) Dung dịch etanol không hiện tượng.
+) Dung dịch fomandehit ở nhiệt độ thường không hiện tượng, đun nóng tạo kết tủa màu đỏ gạch Cu2O
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Để phân biệt Glucôzơ, saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ có thể dùng các thuốc thử: (1) nước, (2) dung dịch AgNO3/NH3, (3) nước Iốt, (4) quỳ tím?
Câu 2:
Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch: glucozơ, ancol etylic, anđehit fomic (HCH=O), glixerol là:
Câu 5:
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: hồ tinh bột; saccarozơ; glucozơ; người ta có thể dùng một trong những hoá chất nào sau đây?
Câu 6:
Cho sơ đồ sau: Tinh bột → X1 → X2 → X3 → X4 → X5 → CH4. Biết rằng X1, X2, X3, X4, X5 đều có oxi trong phân tử và X2, X3, X4, X5 đều có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Chỉ dùng quỳ tím và Cu(OH)2 có thể nhận biết được bao nhiêu chất từ X1 đến X5 ?
Câu 7:
Cho 3 dung dịch: glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch trên chỉ cần dùng 2 hóa chất là:
Câu 8:
Có các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, glucozơ, glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Thuốc thử tối thiểu cần dùng để nhận biết được cả 6 chất trên là:
Câu 9:
Các dung dịch: metyl metacrylat, glucozơ, glixerol và hồ tinh bột được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z và T. Kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng dưới đây.
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Z |
AgNO3 trong dung dịch NH3,t0 |
Kết tủa Ag |
Y |
I2 |
Dung dịch màu xanh tím |
T |
Dung dịch Br2 |
Br2 mất màu da cam |
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
Câu 10:
Các chất: saccarozơ, glucozơ, triolein, glixerol được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Ở điều kiện thường, X và Y ở thể rắn, Z và T ở thể lỏng.
Một số kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau.
Thuốc thử |
Mẫu thử |
Hiện tượng |
AgNO3 (trong dung dịch NH3, đun nóng) |
X |
Kết tủa Ag |
Na kim loại |
Z |
Có bọt khí |
Nhận xét đúng là
Câu 11:
Có thể phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ bằng thuốc thử là
Câu 12:
Để phân biệt glucozơ và saccarozơ, người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Câu 14:
Cho các chất rắn: tristearin, glucozơ, saccarozơ, axit oxalic được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một kết quả được ghi lại ở bảng sau (Dấu – là không phản ứng hoặc không hiện tượng).
Chất |
Tính tan trong nước |
Tiếp xúc với quỳ tìm ẩm |
Phản ứng tráng bạc |
X |
Dễ tan |
- |
- |
Y |
Dễ tan |
Quỳ tím hóa đỏ |
- |
Z |
Không ta n |
- |
- |
T |
Dễ tan |
- |
Ag↓ |
Các chất tristearin, glucozơ, saccarozơ, axit oxalic được kí hiệu tương ứng là