Câu hỏi:
23/07/2024 345Có các dung dịch không màu: HCOOH, CH3COOH, glucozơ, glixerol, C2H5OH, CH3CHO. Thuốc thử tối thiểu cần dùng để nhận biết được cả 6 chất trên là:
A. [Ag(NH3)2]OH.
B. Na2CO3 và Cu(OH)2/OH-, to
C. Quỳ tím và [Ag(NH3)2]OH.
D. Quỳ tím và Cu(OH)2/OH-
Trả lời:
Chọn đáp án B
+)Khi nhỏ dung dịch Na2CO3 vào lần lượt vào các dung dịch HCOOH, CHCOOH, glucozơ, glixerol, CHOH, CH3CHO thấy :
Dung dịch HCOOH, CHCOOH có bọt khí nổi lên (nhóm 1) 2RCOOH +Na2CO3 → 2RCOONa + CO2 + H2O. Các dung dịch còn lại không hiện tượng (nhóm 2).
+)Khi nhỏ lần lượt các dung dịch nhóm 1 và nhóm 2 vào Cu(OH)2/OH- thấy:
Nhóm 1: Dung dịch HCOOH tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O. Dung dịch CH3COOH không hiện tượng.
Nhóm 2: dung dịch glucozo ở nhiệt độ thường hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh. Khi đun nóng tạo kết tủa Cu2O màu đỏ gạch.
Dung dịch glixerol ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao đều hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch phức màu xanh.
Dung dịch etanol không có hiện tượng.
Dung dịch CH3CHO ở nhiệt độ thường không xảy ra hiện tượng, khi đun nóng tạo kết tủa Cu2O đỏ gạch
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Để phân biệt Glucôzơ, saccarozơ, tinh bột và Xenlulozơ có thể dùng các thuốc thử: (1) nước, (2) dung dịch AgNO3/NH3, (3) nước Iốt, (4) quỳ tím?
Câu 2:
Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch: glucozơ, ancol etylic, anđehit fomic (HCH=O), glixerol là:
Câu 5:
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: hồ tinh bột; saccarozơ; glucozơ; người ta có thể dùng một trong những hoá chất nào sau đây?
Câu 6:
Cho sơ đồ sau: Tinh bột → X1 → X2 → X3 → X4 → X5 → CH4. Biết rằng X1, X2, X3, X4, X5 đều có oxi trong phân tử và X2, X3, X4, X5 đều có số nguyên tử cacbon bằng nhau. Chỉ dùng quỳ tím và Cu(OH)2 có thể nhận biết được bao nhiêu chất từ X1 đến X5 ?
Câu 7:
Cho 3 dung dịch: glucozơ, axit axetic, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch trên chỉ cần dùng 2 hóa chất là:
Câu 8:
Các dung dịch: metyl metacrylat, glucozơ, glixerol và hồ tinh bột được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z và T. Kết quả thí nghiệm được ghi lại ở bảng dưới đây.
Mẫu thử |
Thuốc thử |
Hiện tượng |
Z |
AgNO3 trong dung dịch NH3,t0 |
Kết tủa Ag |
Y |
I2 |
Dung dịch màu xanh tím |
T |
Dung dịch Br2 |
Br2 mất màu da cam |
Các dung dịch ban đầu được kí hiệu tương ứng là
Câu 9:
Các chất: saccarozơ, glucozơ, triolein, glixerol được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Ở điều kiện thường, X và Y ở thể rắn, Z và T ở thể lỏng.
Một số kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau.
Thuốc thử |
Mẫu thử |
Hiện tượng |
AgNO3 (trong dung dịch NH3, đun nóng) |
X |
Kết tủa Ag |
Na kim loại |
Z |
Có bọt khí |
Nhận xét đúng là
Câu 10:
Có thể phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ bằng thuốc thử là
Câu 11:
Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: saccarozơ, mantozơ, etanol, fomanđehit người ta có thể dùng một trong các hoá chất nào sau đây ?
Câu 12:
Để phân biệt glucozơ và saccarozơ, người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Câu 15:
Cho các chất rắn: tristearin, glucozơ, saccarozơ, axit oxalic được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một kết quả được ghi lại ở bảng sau (Dấu – là không phản ứng hoặc không hiện tượng).
Chất |
Tính tan trong nước |
Tiếp xúc với quỳ tìm ẩm |
Phản ứng tráng bạc |
X |
Dễ tan |
- |
- |
Y |
Dễ tan |
Quỳ tím hóa đỏ |
- |
Z |
Không ta n |
- |
- |
T |
Dễ tan |
- |
Ag↓ |
Các chất tristearin, glucozơ, saccarozơ, axit oxalic được kí hiệu tương ứng là