Câu hỏi:
18/07/2024 116
David was awarded a medal for bravery. Then he became the centre of attention in his office.
A. Having awarded a medal for bravery, David became the centre of attention in his office.
B. David became the centre of attention in his office before being awarded a medal for bravery.
C. Awarded a medal for bravery, David became the centre of attention in his office.
D. Having become the centre of attention in his office, David was awarded a medal for bravery.
Trả lời:
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (David-he) ta có thể rút gọn một chủ ngữ mang nghĩa bị động về dạng V-ed. David was awarded => Awarded
Tạm dịch:David đã được tặng một huy chương vì lòng dũng cảm. Sau đó, anh trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng.
A. Đã thưởng một huy chương cho lòng dũng cảm, David trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của mình. => sai nghĩa
B. David đã trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của mình trước khi được tặng một huy chương cho lòng dũng cảm. => sai nghĩa
C. Được trao huy chương vì lòng dũng cảm, David trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của anh. => đúng
D. Trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của mình, David đã được tặng một huy chương cho lòng dũng cảm. => sai nghĩa
Chọn C
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (David-he) ta có thể rút gọn một chủ ngữ mang nghĩa bị động về dạng V-ed. David was awarded => Awarded
Tạm dịch:David đã được tặng một huy chương vì lòng dũng cảm. Sau đó, anh trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng.
A. Đã thưởng một huy chương cho lòng dũng cảm, David trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của mình. => sai nghĩa
B. David đã trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của mình trước khi được tặng một huy chương cho lòng dũng cảm. => sai nghĩa
C. Được trao huy chương vì lòng dũng cảm, David trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của anh. => đúng
D. Trở thành trung tâm của sự chú ý trong văn phòng của mình, David đã được tặng một huy chương cho lòng dũng cảm. => sai nghĩa
Chọn C
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.
Câu 2:
We arrived at the airport. We realized our passports were still athome.
We arrived at the airport. We realized our passports were still athome.
Câu 3:
The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Câu 4:
My brother couldn’t speak a word. He could do that when he turned three.
Câu 5:
There was a serious flood. All local pupils couldn’t go to school on that day.
There was a serious flood. All local pupils couldn’t go to school on that day.
Câu 6:
He felt very tired. He was determined to continue to climb up the mountain.
Câu 7:
They left their home early. They didn’t want to miss the first train.
Câu 9:
The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.
The young girl has great experience of nursing. She has worked as a hospital volunteer for years.