Câu hỏi:
19/07/2024 96
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH X1 + Y1 + Y2 + 2H2O.
(2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O.
(3) X3 + 2NaOH CH4 + 2Y2.
(4) 2X1 + X2 → X4.
Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2: X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
Phân tử khối của X4 bằng bao nhiêu?
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(1) X + 2NaOH X1 + Y1 + Y2 + 2H2O.
(2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O.
(3) X3 + 2NaOH CH4 + 2Y2.
(4) 2X1 + X2 → X4.
Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2: X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
Phân tử khối của X4 bằng bao nhiêu?
A. 152.
A. 152.
B. 194.
C. 218.
D. 236.
Trả lời:
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Kết hợp (1) và CTPT của X ⟹ CTCT của X.
- Kết hợp (3) và (1) ⟹ Y2 ⟹ X3.
- Từ (2) ⟹ X2.
- X1 là chất hữu cơ làm quỳ hóa xanh ⟹ X1.
- Từ (4) ⟹ X4.
Giải chi tiết:
- Kết hợp (1) và CTPT của X ⟹ X là C2H5NH3-CO3-NH4.
- Kết hợp (3) và (1) ⟹ Y2 là Na2CO3 ⟹ X3 là NaOOC-CH2-COONa.
- Từ (2) ⟹ X2 là HOOC-CH2-COOH.
- X1 là chất hữu cơ làm quỳ hóa xanh ⟹ X1 là C2H5NH2.
- Từ (4) ⟹ X4 là C2H5NH3OOC-CH2-COONH3C2H5.
⟹ PTK của X4 là 194.
Các PTHH:
(1) C2H5NH3-CO3-NH4 (X) + 2NaOH C2H5NH2 (X1) + NH3 (Y1) + Na2CO3 (Y2) + 2H2O.
(2) HOOC-CH2-COOH (X2) + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa (X3) + 2H2O.
(3) NaOOC-CH2-COONa (X3) + 2NaOH CH4 + 2Na2CO3.
(4) 2C2H5NH2 (X1) + HOOC-CH2-COOH (X2) → C2H5NH3OOC-CH2-COONH3C2H5 (X4).
Đáp án B
Phương pháp giải:
- Kết hợp (1) và CTPT của X ⟹ CTCT của X.
- Kết hợp (3) và (1) ⟹ Y2 ⟹ X3.
- Từ (2) ⟹ X2.
- X1 là chất hữu cơ làm quỳ hóa xanh ⟹ X1.
- Từ (4) ⟹ X4.
Giải chi tiết:
- Kết hợp (1) và CTPT của X ⟹ X là C2H5NH3-CO3-NH4.
- Kết hợp (3) và (1) ⟹ Y2 là Na2CO3 ⟹ X3 là NaOOC-CH2-COONa.
- Từ (2) ⟹ X2 là HOOC-CH2-COOH.
- X1 là chất hữu cơ làm quỳ hóa xanh ⟹ X1 là C2H5NH2.
- Từ (4) ⟹ X4 là C2H5NH3OOC-CH2-COONH3C2H5.
⟹ PTK của X4 là 194.
Các PTHH:
(1) C2H5NH3-CO3-NH4 (X) + 2NaOH C2H5NH2 (X1) + NH3 (Y1) + Na2CO3 (Y2) + 2H2O.
(2) HOOC-CH2-COOH (X2) + 2NaOH → NaOOC-CH2-COONa (X3) + 2H2O.
(3) NaOOC-CH2-COONa (X3) + 2NaOH CH4 + 2Na2CO3.
(4) 2C2H5NH2 (X1) + HOOC-CH2-COOH (X2) → C2H5NH3OOC-CH2-COONH3C2H5 (X4).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X (thể khí điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X (thể khí điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
Câu 2:
Hỗn hợp E gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tố C, H, O). Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp E:
Thí nghiệm 1: Phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag.
Thí nghiệm 2: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M.
Thí nghiệm 3: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm ba muối. Dẫn Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 0,1 mol khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2, nước và muối cacbonat. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tố C, H, O). Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp E:
Thí nghiệm 1: Phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag.
Thí nghiệm 2: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M.
Thí nghiệm 3: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm ba muối. Dẫn Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 0,1 mol khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2, nước và muối cacbonat. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 4:
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X. X là chất nào dưới đây?
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X. X là chất nào dưới đây?
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Câu 7:
Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit?
Câu 10:
Cho các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
Mg X Y Z
Các chất X và Z lần lượt là
Cho các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
Mg X Y Z
Các chất X và Z lần lượt là
Câu 11:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O
Câu 12:
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?
Câu 13:
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Câu 15:
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M, đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,03 mol một amin bậc 3 (ở thể khí, điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt bằng bao nhiêu?
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M, đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,03 mol một amin bậc 3 (ở thể khí, điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt bằng bao nhiêu?