Câu hỏi:
22/07/2024 144
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M, đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,03 mol một amin bậc 3 (ở thể khí, điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt bằng bao nhiêu?
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M, đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,03 mol một amin bậc 3 (ở thể khí, điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt bằng bao nhiêu?
A. 9,87 và 0,06.
A. 9,87 và 0,06.
B. 9,84 và 0,06.
C. 9,84 và 0,03.
D. 9,87 và 0,03.
Trả lời:
Đáp án D
Phương pháp giải:
Amin bậc 3 ở thể khí điều kiện thường chỉ có (CH3)3N.
X tác dụng với NaOH sinh ra khí (CH3)3N và X có 1 nguyên tử N ⟹ X có dạng HOOC-R-COONH(CH3)3.
Y là muối của α-amino axit no với axit nitric ⟹ Y có dạng NO3NH3-R'-COOH.
Giải chi tiết:
Amin bậc 3 ở thể khí điều kiện thường chỉ có (CH3)3N.
X tác dụng với NaOH sinh ra khí (CH3)3N và X có 1 nguyên tử N ⟹ X: HOOC-R-COONH(CH3)3.
Y là muối của α-amino axit no với axit nitric ⟹ Y: NO3NH3-R'-COOH.
*Khi cho E + NaOH:
HOOC-R-COONH(CH3)3 + 2NaOH → NaOOC-R-COONa + (CH3)3N + 2H2O
0,03 ← 0,06 ← 0,03 (mol)
NO3H3N-R'-COOH + 2NaOH → H2N-R'-COONa + NaNO3 + H2O
0,03 ← 0,12-0,06 (mol)
*Khi cho E + HCl:
HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl → HOOC-R-COOH + (CH3)3NHCl
0,03 → 0,03 → 0,03 (mol)
⟹ Maxit = 2,7/0,03 = 90 ⟹ Axit là HOOC-COOH.
Mà theo đề bài X, Y có cùng số nguyên tử C
⟹ X: HOOC-COONH(CH3)3 (0,03 mol)
Y: NO3H3N-C4H8-COOH (0,03 mol)
Vậy m = 0,03.149 + 0,03.180 = 9,87 gam.
a = 0,03 mol.
Đáp án D
Phương pháp giải:
Amin bậc 3 ở thể khí điều kiện thường chỉ có (CH3)3N.
X tác dụng với NaOH sinh ra khí (CH3)3N và X có 1 nguyên tử N ⟹ X có dạng HOOC-R-COONH(CH3)3.
Y là muối của α-amino axit no với axit nitric ⟹ Y có dạng NO3NH3-R'-COOH.
Giải chi tiết:
Amin bậc 3 ở thể khí điều kiện thường chỉ có (CH3)3N.
X tác dụng với NaOH sinh ra khí (CH3)3N và X có 1 nguyên tử N ⟹ X: HOOC-R-COONH(CH3)3.
Y là muối của α-amino axit no với axit nitric ⟹ Y: NO3NH3-R'-COOH.
*Khi cho E + NaOH:
HOOC-R-COONH(CH3)3 + 2NaOH → NaOOC-R-COONa + (CH3)3N + 2H2O
0,03 ← 0,06 ← 0,03 (mol)
NO3H3N-R'-COOH + 2NaOH → H2N-R'-COONa + NaNO3 + H2O
0,03 ← 0,12-0,06 (mol)
*Khi cho E + HCl:
HOOC-R-COONH(CH3)3 + HCl → HOOC-R-COOH + (CH3)3NHCl
0,03 → 0,03 → 0,03 (mol)
⟹ Maxit = 2,7/0,03 = 90 ⟹ Axit là HOOC-COOH.
Mà theo đề bài X, Y có cùng số nguyên tử C
⟹ X: HOOC-COONH(CH3)3 (0,03 mol)
Y: NO3H3N-C4H8-COOH (0,03 mol)
Vậy m = 0,03.149 + 0,03.180 = 9,87 gam.
a = 0,03 mol.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X (thể khí điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X (thể khí điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
Câu 2:
Hỗn hợp E gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tố C, H, O). Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp E:
Thí nghiệm 1: Phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag.
Thí nghiệm 2: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M.
Thí nghiệm 3: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm ba muối. Dẫn Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 0,1 mol khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2, nước và muối cacbonat. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tố C, H, O). Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp E:
Thí nghiệm 1: Phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag.
Thí nghiệm 2: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M.
Thí nghiệm 3: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm ba muối. Dẫn Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 0,1 mol khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2, nước và muối cacbonat. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 4:
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X. X là chất nào dưới đây?
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X. X là chất nào dưới đây?
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Câu 7:
Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit?
Câu 10:
Cho các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
Mg X Y Z
Các chất X và Z lần lượt là
Cho các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
Mg X Y Z
Các chất X và Z lần lượt là
Câu 11:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O
Câu 12:
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?
Câu 13:
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Câu 15:
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
(1) X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
(2) Y + 2NaOH T + 2Na2CO3
(3) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + …
(4) Z + NaOH E + …
(5) E + NaOH T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
(1) X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
(2) Y + 2NaOH T + 2Na2CO3
(3) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + …
(4) Z + NaOH E + …
(5) E + NaOH T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?