Câu hỏi:
13/11/2024 151Cho các phát biểu
(1) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit.
(2) Dung dịch lysin làm quì tím hóa xanh.
(3) Hiện tượng riêu cua nổi lên khi nấu canh cua là do sự đông tụ protein.
(4) Trong phân tử peptit (mạch hở) có chứa nhóm NH2 và COOH.
(5) Tơ nilon-6,6 và tơ lapsan đều có cùng thành phần nguyên tố.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Trả lời:
Đáp án đúng là : D
- Có 4 đáp án đúng
+ (1) đúng
+ (2) đúng do lysin có nên có MT bazơ
+ (3) đúng vì riêu cua bản chất là protein nên khi đun nóng bị đông tụ
+ (4) đúng vì peptit sẽ chứa nhóm NH2 của aminoaxit mở đầu và nhóm COOH của aminoaxit cuối
+ (5) sai vì:
+ Nilon-6,6 là
+ Lapsan là (
⟹ 4 phát biểu đúng
→ D đúng.A,B,C sai.
* Mở rộng
* Tơ
1. Khái niệm
- Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định.
- Trong tơ, những phân tử polime có mạch cacbon không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau.
- Polime này tương đối rắn, tương đối bền với nhiệt, với các dung môi thông thường; mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu.
2. Phân loại
Loại tơ |
Nguồn gốc |
Ví dụ |
|
Tơ thiên nhiên |
Có sẵn trong thiên nhiên và được sử dụng trực tiếp |
Bông, len, tơ tằm … |
|
Tơ hóa học |
Tơ tổng hợp |
Polime được tổng hợp bằng các phản ứng hóa học |
Tơ poliamit, tơ vinylic thế … |
Tơ bán tổng hợp hay nhân tạo |
Xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng chế biến thêm bằng phương pháp hóa học |
Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat… |
3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp
a. Tơ nilon-6,6
+ Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit vì các mắt xích nối với nhau bằng các nhóm amit –CO–NH–
+ Tơ nilon-6,6 có tính dai bền, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm.
+ Nilon-6,6 được điều chế từ hexametylen điamin H2N[CH2]6NH2 và axit ađipic:
+ Tơ nilon-6,6 cũng như nhiều loại tơ poliamit khác được dùng để dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,...
b. Tơ nitron (hay olon)
+ Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic được tổng hợp từ vinyl xianua (hay acrilonitrin) nên được gọi poliacrilonitrin:
nCH2=CH–CN (–CH2–CH(CN)–)n
+ Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may quần áo hoặc bện thành sợi len đan áo rét.
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Hoá học 12 Bài 14: Vật liệu polime
Mục lục Giải SBT Hóa 12 Bài 14: Vật liệu polime
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
α-aminoaxit X chứa một nhóm Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Câu 4:
Có 3 chất hữu cơ: Để nhận ra dd của các hợp chất trên, chỉ cần dùng một thuốc thử nào sau đây?\
Câu 6:
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí , 1,4 lít khí (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam . Công thức phân tử của X là
Câu 7:
Chất X muối amoni của axit cacboxylic, chất Y mạch hở) là muối amoni của đipeptit. Cho hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp gồm hai amin no (đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử, không phải đồng phân của nhau) và dung dịch B chỉ chứa hai muối (A và D). Cho các phát biểu sau:
(1) Chất X và Y đều tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
(2) Thủy phân X thu được etylamin.
(3) Dung dịch B có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Các A và D có cùng số nguyên tử cacbon.
Số nhận định đúng là
Câu 8:
Hỗn hợp khí X gồm có tỉ khối so với là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm , các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ là
Câu 10:
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Glyxin, alanin là các α-amino axit.
(2) có thể là một amin no, đơn chức, mạch hở.
(3) Amin bậc II luôn có tính bazơ mạnh hơn amin bậc I.
(4) là amin bậc I.
(5) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.
(6) Amin có trong cây thuốc lá là nicotin.
(7) Ở điều kiện thường, metylamin, etylamin, đimetylamin và trimetylamin là chất khí.
Số phát biểu đúng là
Câu 11:
Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
Câu 12:
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
Câu 13:
Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipeptit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các amino axit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10 hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là
Câu 14:
Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được và 36,3 gam hỗn hợp gồm Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Câu 15:
Kết quả thí nghiệm của các hợp chất hữu cơ A, B, C, D, E như sau:
Các chất A, B, C, D, E lần lượt là: