Câu hỏi:
21/07/2024 289
Cho a + b + c = 0.
Giá trị của biểu thức B = a3 + b3 + c3 – 3abc bằng
Cho a + b + c = 0.
Giá trị của biểu thức B = a3 + b3 + c3 – 3abc bằng
A. B = 0
B. B =1
C. B = 2
D. B = 3
Trả lời:
Ta có (a + b)3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
= a3 + b3 + 3ab(a + b)
=> a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
Từ đó B = a3 + b3 + c3 – 3abc
= (a + b)3 – 3ab(a + b) + c3 – 3abc
= [(a+b)3 + c3] – 3ab(a + b +c)
= (a + b + c)[(a + b)2 – (a + b)c + c2] – 3ab(a + b + c)
Mà a + b + c = 0 nên
B = 0.[(a + b)2 – (a + b)c + c2] – 3ab.0
= 0
Vậy B = 0
Đáp án cần chọn là: A
Ta có (a + b)3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
= a3 + b3 + 3ab(a + b)
=> a3 + b3 = (a + b)3 – 3ab(a + b)
Từ đó B = a3 + b3 + c3 – 3abc
= (a + b)3 – 3ab(a + b) + c3 – 3abc
= [(a+b)3 + c3] – 3ab(a + b +c)
= (a + b + c)[(a + b)2 – (a + b)c + c2] – 3ab(a + b + c)
Mà a + b + c = 0 nên
B = 0.[(a + b)2 – (a + b)c + c2] – 3ab.0
= 0
Vậy B = 0
Đáp án cần chọn là: A
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 2:
Viết biểu thức
x3 + 12x2 + 48x + 64 dưới dạng lập phương của một tổng
Viết biểu thức
x3 + 12x2 + 48x + 64 dưới dạng lập phương của một tổng
Câu 3:
Viết biểu thức
8x3 + 36x2 + 54x + 27 dưới dạng lập phương của một tổng
Viết biểu thức
8x3 + 36x2 + 54x + 27 dưới dạng lập phương của một tổng
Câu 4:
Cho 2x – y = 9. Giá trị của biểu thức
A = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 + 12x2 – 12xy + 3y2 + 6x – 3y + 11 bằng
Cho 2x – y = 9. Giá trị của biểu thức
A = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 + 12x2 – 12xy + 3y2 + 6x – 3y + 11 bằng
Câu 5:
Cho P = (4x + 1)3 – (4x + 3)(16x2 + 3)
và Q = (x – 2)3 – x(x + 1)(x – 1) + 6x(x – 3) + 5x.
Chọn câu đúng.
Cho P = (4x + 1)3 – (4x + 3)(16x2 + 3)
và Q = (x – 2)3 – x(x + 1)(x – 1) + 6x(x – 3) + 5x.
Chọn câu đúng.
Câu 9:
Giá trị của biểu thức
P = -2(x3 + y3) + 3(x2 + y2) khi x + y = 1 là
Giá trị của biểu thức
P = -2(x3 + y3) + 3(x2 + y2) khi x + y = 1 là
Câu 12:
Viết biểu thức
8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 dưới dạng lập phương của một hiệu
Viết biểu thức
8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 dưới dạng lập phương của một hiệu