Câu hỏi:
21/07/2024 89
Cho 5,64 gam hỗn hợp X gồm C, S và P tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,3 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 5,6 gam X vào 70 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,7 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2 và SO2). Cho Ba(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Cho 5,64 gam hỗn hợp X gồm C, S và P tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 1,3 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 5,6 gam X vào 70 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,7 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2 và SO2). Cho Ba(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
A. 58,62.
A. 58,62.
B. 70,64.
C. 47,52.
D. 35,32.
Trả lời:
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Thí nghiệm 1:
Áp dụng bảo toàn e ⟹ phương trình (1).
- Thí nghiệm 2:
Áp dụng bảo toàn e ⟹ phương trình (2).
Từ khối lượng hỗn hợp ⟹ phương trình (3).
Giải hệ (1)(2)(3) được x; y; z.
- Xét dung dịch Z:
BTNT "S" → nH2SO4(dd Z) = nS + nH2SO4 ban đầu - nSO2 → nBaSO4
BTNT "P" → nH3PO4(dd Z) = nP → nBa3(PO4)2
⟹ m ↓ = mBaSO4 + mBa3(PO4)2.
Giải chi tiết:
- Thí nghiệm 1:
Áp dụng bảo toàn e: 4nC + 6nS + 5nP = nNO2 ⟹ 4x + 6y + 5z = 1,3 - x (1)
- Thí nghiệm 2:
Áp dụng bảo toàn e: 4nC + 6nS + 5nP = 2nSO2 ⟹ 4x + 6y + 5z = 2.(0,7 - x) (2)
Mặt khác mhh = 12x + 32y + 31z = 5,64 (3)
Giải hệ (1)(2)(3) được x = 0,1; y = 0,1; z = 0,04.
- Xét dung dịch Z:
BTNT "S" → nH2SO4(dd Z) = nS + nH2SO4 ban đầu - nSO2 = 0,2 mol → nBaSO4 = 0,2 mol
BTNT "P" → nH3PO4(dd Z) = nP = 0,04 mol → nBa3(PO4)2 = 0,02 mol
⟹ m ↓ = 0,2.233 + 0,02.601 = 58,62 gam.
Đáp án A
Phương pháp giải:
- Thí nghiệm 1:
Áp dụng bảo toàn e ⟹ phương trình (1).
- Thí nghiệm 2:
Áp dụng bảo toàn e ⟹ phương trình (2).
Từ khối lượng hỗn hợp ⟹ phương trình (3).
Giải hệ (1)(2)(3) được x; y; z.
- Xét dung dịch Z:
BTNT "S" → nH2SO4(dd Z) = nS + nH2SO4 ban đầu - nSO2 → nBaSO4
BTNT "P" → nH3PO4(dd Z) = nP → nBa3(PO4)2
⟹ m ↓ = mBaSO4 + mBa3(PO4)2.
Giải chi tiết:
- Thí nghiệm 1:
Áp dụng bảo toàn e: 4nC + 6nS + 5nP = nNO2 ⟹ 4x + 6y + 5z = 1,3 - x (1)
- Thí nghiệm 2:
Áp dụng bảo toàn e: 4nC + 6nS + 5nP = 2nSO2 ⟹ 4x + 6y + 5z = 2.(0,7 - x) (2)
Mặt khác mhh = 12x + 32y + 31z = 5,64 (3)
Giải hệ (1)(2)(3) được x = 0,1; y = 0,1; z = 0,04.
- Xét dung dịch Z:
BTNT "S" → nH2SO4(dd Z) = nS + nH2SO4 ban đầu - nSO2 = 0,2 mol → nBaSO4 = 0,2 mol
BTNT "P" → nH3PO4(dd Z) = nP = 0,04 mol → nBa3(PO4)2 = 0,02 mol
⟹ m ↓ = 0,2.233 + 0,02.601 = 58,62 gam.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X (thể khí điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X (thể khí điều kiện thường). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
Câu 2:
Hỗn hợp E gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tố C, H, O). Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp E:
Thí nghiệm 1: Phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag.
Thí nghiệm 2: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M.
Thí nghiệm 3: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm ba muối. Dẫn Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 0,1 mol khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2, nước và muối cacbonat. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hỗn hợp E gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tố C, H, O). Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp E:
Thí nghiệm 1: Phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag.
Thí nghiệm 2: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M.
Thí nghiệm 3: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm ba muối. Dẫn Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 0,1 mol khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2, nước và muối cacbonat. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Câu 4:
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X. X là chất nào dưới đây?
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X. X là chất nào dưới đây?
Câu 5:
Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Câu 7:
Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit thu được anđehit?
Câu 10:
Cho các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
Mg X Y Z
Các chất X và Z lần lượt là
Cho các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau:
Mg X Y Z
Các chất X và Z lần lượt là
Câu 11:
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O
Câu 12:
Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc?
Câu 13:
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Câu 15:
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
(1) X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
(2) Y + 2NaOH T + 2Na2CO3
(3) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + …
(4) Z + NaOH E + …
(5) E + NaOH T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?
Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
(1) X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
(2) Y + 2NaOH T + 2Na2CO3
(3) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + …
(4) Z + NaOH E + …
(5) E + NaOH T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây?