Câu hỏi:
23/07/2024 160Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan.
- Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất.
Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là:
A. 21,92 gam.
B. 27,84 gam.
C. 19,21 gam.
D. 24,32 gam.
Trả lời:
Chọn đáp án B
Giải thích:
Coi trong mỗi phần có 0,2 mol Al
Xét quá trình phản ứng với NaOH dư
BTE:
Bảo toàn Al:
→ nO = 0,08.3 = 0,24 mol
Bảo toàn khối lượng:
m = mFe + mCu + mO = 18,08 + 0,24.16 = 21,92 gam
Đặt số mol CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp X là a mol và b mol
→ 80a + 232b = 21,92 (1)
Xét quá trình phản ứng với HNO3 dư
BTE:
Mà
→ 213.0,2 + 188a + 242.3b + 80(2)
Từ (1) và (2)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 5:
Trong tự nhiên, chất X tồn tại dưới dạng ngậm nước X.2H2O gọi là thạch cao sống. Công thức của X là
Câu 6:
Có các kim loại Na, K, Cu, Al, Fe, Mg, Ba. Số kim loại tan được trong dung dịch NaOH là
Câu 11:
Cho 6,0 gam bột Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị của m là:
Câu 12:
Cho 16,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M thu khí H2. Giá trị của V là
Câu 13:
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch:
Câu 14:
Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là
Câu 15:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.
(b) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao.
(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
(d) Cho từ từ dung dịch chứa 1,la mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
(e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng.
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là: