Câu hỏi:
18/07/2024 141Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử là C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí X làm xanh giấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 5,7 gam.
B. 12,5 gam.
C. 15 gam.
D. 21,8 gam.
Trả lời:
Đáp án B
Từ dữ kiện đề bài cho ta có: X phải là muối nitrat của amin thể khí.
⇒ X là C2H5NH3NO3 hoặc (CH3)2NH2NO3
Do các phản ứng là tương tự nhau nên chỉ cần xét 1 trường hợp
C2H5NH3NO3 + NaOH → C2H5NH2 + NaNO3 + H2O
Vậy chất rắn gồm: 0,1 mol NaNO3 và 0,1 mol NaOH dư.
Vậy mchất rắn = 0,1.85 + 0,1.40 = 12,5 gam
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Xà phòng hóa 13,2 gam etyl axetat bằng 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
Câu 2:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol metyl axetat cần dùng V ml NaOH 0,5M. Giá trị của V là
Câu 3:
Từ m tấn xenlulozơ người ta sản xuất được 29,7 tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 80%). Giá trị của m là
Câu 4:
Một chất hữu cơ X có tỉ khối hơi đối với CO2 bằng 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên gọi của X là
Câu 5:
Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin cho vào 400ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi nước trong dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
Câu 7:
Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol đơn chức X với axit Y thu được este X có công thức phân tử là C4H6O2. Y có phản ứng tráng gương và phản ứng làm mất màu nước brom. Công thức của este Z là
Câu 8:
Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam một este đơn chức, mạch hở X cần 100ml dung dịch KOH 2M thu được 22,4 gam một muối. Tên gọi của X là
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp nhau ta thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol CO2 : H2O = 5 : 11. Công thức phân tử của 2 amin là
Câu 10:
Cho 88,4 gam một chất béo tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 3M, sau phản ứng thu được khối lượng muối và khối lượng glixerol lần lượt là
Câu 11:
Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2N-CH2-COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối thu được là
Câu 12:
Cho 30 gam hỗn hợp hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
Câu 13:
Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
Câu 14:
Hỗn hợp Q gồm hai este no, hai chức, mạch hở và một este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam Q cần vừa đủ 0,489 mol O2, thu được 5,94 gam H2O và 10,3488 lít CO2 (khí đo ở đktc). Mặt khác m gam Q tác dụng vừa đủ với 0,156 mol NaOH thu được 4,848 gam hai ancol (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp), cô cạn dung dịch sau phản ứng được a gam hỗn hợp muối T. Phần trăm khối lượng của muối cacboxylat có khối lượng phân tử lớn nhất trong T là
Câu 15:
Đun nóng 100ml dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 21,6 gam Ag. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ là