Câu hỏi:
17/12/2024 199
Các lễ hội của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam thường gắn liền với những hoạt động sản xuất nào?
Các lễ hội của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam thường gắn liền với những hoạt động sản xuất nào?
A. Công nghiệp.
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Thương nghiệp.
C. Thương nghiệp.
D. Thủ công nghiệp.
D. Thủ công nghiệp.
Trả lời:
Đáp án đúng là : B
- Các lễ hội của cộng đồng các dân tộc ở Việt Nam thường gắn liền với những hoạt động Nông nghiệp.
- Vì những lý do sau:
+ Nông nghiệp là nền tảng kinh tế chính: Trong lịch sử, Việt Nam là một quốc gia nông nghiệp, nơi sản xuất lúa nước và các loại cây trồng khác đóng vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế và sinh hoạt của người dân. Các lễ hội ra đời gắn liền với các chu kỳ sản xuất nông nghiệp, như gieo trồng, thu hoạch, hoặc cầu mưa, nhằm đảm bảo mùa màng bội thu.
+ Tín ngưỡng và phong tục gắn liền với thiên nhiên: Các dân tộc ở Việt Nam thường có tín ngưỡng thờ cúng thiên nhiên, như thờ thần lúa, thần sông, thần núi, thần mưa, hay các vị thần bảo hộ mùa màng. Những lễ hội này không chỉ là dịp để bày tỏ lòng biết ơn mà còn để cầu mong sự che chở và điều kiện thuận lợi từ thiên nhiên.
+ Phản ánh văn hóa và tinh thần cộng đồng: Lễ hội là dịp để cộng đồng quây quần, chia sẻ niềm vui và củng cố tình làng nghĩa xóm. Các hoạt động trong lễ hội, như lễ tế, múa hát, đua thuyền, hoặc hội chợ, thường liên quan đến những sản phẩm nông nghiệp, thể hiện sự gắn bó giữa con người với đất đai, mùa vụ.
+ Biểu hiện tri thức dân gian: Các lễ hội chứa đựng nhiều tri thức truyền thống về lịch, thời tiết, cách trồng trọt và thu hoạch, được lưu truyền qua nhiều thế hệ. Điều này giúp duy trì và phát huy những giá trị văn hóa gắn liền với nông nghiệp.
→ B đúng.A,C,D sai.
* Mở rộng:
Phong tục, tập quán, lễ hội
a. Phong tục, tập quán
- Người Kinh:
+ Từ xa xưa đã có tục ăn trầu nhuộm răng, xăm mình.
+ Trong cưới xin, nghi lễ truyền thống thường trải qua các bước cơ bản như dạn, hỏi, cưới, lại mặt.
+ Việc tổ chức tang ma của người rất trang nghiêm, gồm nhiều nghi thức.
- Các dân tộc thiểu số có phong tục, tập quán đa dạng.
+ Một số tộc người ở Tây Nguyên tổ chức gia đình theo hình thức mẫu hệ (người Ê-đê, người Ba Na). Trong phong tục cưới hỏi, người phụ nữ chủ động nhờ mai mối. Trong nghi lễ ma chay, họ làm lễ bỏ mả và dựng nhà mồ để chôn người chết.
+ Ở Nam Bộ, dân tộc Chăm cũng có truyền thống gia đình mẫu hệ, người phụ nữ đảm nhiệm việc lo sính lễ trong lễ cưới. Nghi thức tang ma của người Chăm theo Hồi giáo thường bắt đầu với lễ cầu nguyện tại thánh đường…
b. Lễ hội
- Lễ tết:
+ Tết Nguyên đán là tết lớn nhất trong năm của người Kinh Ngoài ra còn có nhiều lễ, tết truyền thống khác, như Rằm tháng Giêng, Thanh minh, Đoan Ngọ, Trung thu,...
+ Các tộc người ở Tây Bắc tổ chức tết năm mới vào các thời điểm khác nhau, người Lào theo Phật lịch và ăn tết vào tháng Tư Âm lịch; người Hà Nhì ăn tết năm mới vào đầu tháng Mười Âm lịch
+ Các tộc người ở Tây Nguyên thưởng tổ chức tết vào mùa xuân với các tên gọi khác nhau, như lễ Mừng lúa mới của người Mạ, lễ Sơmok (ăn cốm mới) của người Ba Na.
+ Các tộc người ở Nam Bộ như người Khơ-me ăn Tết Chôl Chnăm Thmây, người Hoa ăn tết Nguyên đán.
- Lễ hội:
+ Lễ hội là một nét văn hoá đặc sắc, gồm các lễ hội nông nghiệp, tôn giáo, hoặc gắn với đời sống sinh hoạt cộng đồng.
+ Người Kinh tổ chức nhiều lễ hội vào mùa xuân sau tết Nguyên đán. Lễ hội cũng là nơi diễn ra nhiều trò chơi dân gian.
+ Các tộc người thiểu số ở Tây Bắc có lễ hội cầu mưa, lễ hội cầu an ở bản, lễ hội hát máa giao duyên,...
+ Các dân tộc ở Nam Bộ thường tổ chức lễ hội nông nghiệp và tôn giáo, như lệ Ok Om Bok của người Khơ-me, lệ Katê của người Chăm.
2. Nghệ thuật
- Các loại hình nghệ thuật biểu diễn của dân tộc Kinh rất đa dạng, tiêu biểu như nghệ thuật múa rối nước, chèo, tuổng, đờn ca tài tử, ca trù, hát xoan, dân ca quan họ,...
- Mỗi dân tộc thiểu số lại có những làn điệu, điệu múa và nhạc cụ riêng.
+ Người thiểu số vùng Tây Bắc ưa thích các làn điệu dân ca, múa, xoe, thổi các loại khèn, sáo, sử dụng trống và các bộ gõ bằng tre, nứa tự tạo
+ Các tộc người thiểu số ở Nam Bộ thường biểu diễn các điệu dân vũ với nhạc cụ gồm ba nhóm là bộ gõ (trống, chiêng,...), bộ dây (đàn) và bộ hơi (kèn, tù và),...
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cơ sở hình thành của nền văn minh Đại Việt?
Nội dung nào sau đây phản ánh đúng cơ sở hình thành của nền văn minh Đại Việt?
Câu 2:
Câu nói nổi tiếng của Hưng Đạo vương “Phải khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc, đó là thượng sách để giữ nước” đã thể hiện tư tưởng nào?
Câu nói nổi tiếng của Hưng Đạo vương “Phải khoan thư sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc, đó là thượng sách để giữ nước” đã thể hiện tư tưởng nào?
Câu 3:
Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo thành công loại vũ khí nào dưới đây?
Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo thành công loại vũ khí nào dưới đây?
Câu 4:
“Các dân tộc Việt Nam, dù có sự khác nhau về số dân, trình độ phát triển, phong tục tập quán,… song đều có quyền ngang nhau” – đó là nội dung của nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?
“Các dân tộc Việt Nam, dù có sự khác nhau về số dân, trình độ phát triển, phong tục tập quán,… song đều có quyền ngang nhau” – đó là nội dung của nguyên tắc nào trong chính sách dân tộc?
Câu 5:
Nho giáo sớm trở thành hệ tư tưởng của chế độ phong kiến ở Đại Việt, vì Nho giáo
Nho giáo sớm trở thành hệ tư tưởng của chế độ phong kiến ở Đại Việt, vì Nho giáo
Câu 6:
Nhận xét nào dưới đây đúng về đặc điểm cư trú của các dân tộc ở Việt Nam?
Nhận xét nào dưới đây đúng về đặc điểm cư trú của các dân tộc ở Việt Nam?
Câu 7:
Dưới thời Tiền Lê và thời Lý, hằng năm, nhà nước phong kiến thường tổ chức lễ cày Tịch điền nhằm mục đích khuyến khích
Dưới thời Tiền Lê và thời Lý, hằng năm, nhà nước phong kiến thường tổ chức lễ cày Tịch điền nhằm mục đích khuyến khích
Câu 8:
Ngày nay, ở Việt Nam, đồng bào các dân tộc thiểu số có xu hướng sử dụng trang phục giống người Kinh, vì
Ngày nay, ở Việt Nam, đồng bào các dân tộc thiểu số có xu hướng sử dụng trang phục giống người Kinh, vì
Câu 9:
Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
Phân tích vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay.
Câu 10:
Tinh thần đoàn kết dân tộc của nhân dân Việt Nam không được hình thành từ yếu tố nào dưới đây?
Tinh thần đoàn kết dân tộc của nhân dân Việt Nam không được hình thành từ yếu tố nào dưới đây?
Câu 11:
Nhà Rông của đồng bào các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên không có vai trò nào sau đây?
Nhà Rông của đồng bào các dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên không có vai trò nào sau đây?
Câu 12:
Hầu hết các dân tộc ở Việt Nam đều thực hiện tín ngưỡng truyền thống nào dưới đây?
Hầu hết các dân tộc ở Việt Nam đều thực hiện tín ngưỡng truyền thống nào dưới đây?
Câu 13:
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết – Thành công, thành công, đại thành công” là câu nói nổi tiếng của ai?
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết – Thành công, thành công, đại thành công” là câu nói nổi tiếng của ai?
Câu 14:
Vì sao trống đồng Ngọc Lũ được công nhận là bảo vật quốc gia năm 2012? Hãy tìm hiểu và trình bày ý nghĩa của các hoa văn trên trống đồng này.
Vì sao trống đồng Ngọc Lũ được công nhận là bảo vật quốc gia năm 2012? Hãy tìm hiểu và trình bày ý nghĩa của các hoa văn trên trống đồng này.
Câu 15:
Nguyên tắc cơ bản trong quan điểm, đường lối về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay là
Nguyên tắc cơ bản trong quan điểm, đường lối về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam hiện nay là