Trắc nghiệm Sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt có đáp án
Trắc nghiệm Sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt có đáp án
-
971 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là
Đáp án đúng là: B
Những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt:
- Sự kế thừa những thành tựu văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (văn minh Văn Lang - Âu Lạc, văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam).
B đúng.
- Quá trình sinh sống, lao động và thích ứng với điều kiện tự nhiên của người Việt.
- Quá trình đấu tranh giành độc lập và bảo tồn văn hóa thời Bắc thuộc; quá trình chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, xây dựng và phát triển đất nước qua các triều đại phong kiến. Tức là không có sự xâm lược, mở rộng lãnh thổ.
D sai.
- Sự tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài (Ấn Độ, Trung Quốc,…).
A sai.
- Văn minh Đại Việt không có sự áp đặt về kinh tế và văn hóa lên các quốc gia láng giềng.
C sai.
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 2:
19/12/2024Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. Đứng đầu bộ máy chính quyền trung ương là hoàng đế, có quyền quyết định mọi công việc. Giúp việc cho hoàng đế có các cơ quan và hệ thống quan lại. Chính quyền địa phương được chia thành các cấp quản lí, mỗi cấp đều sắp đặt các chức quan cai quản. (SGK - Trang 110)
=> A đúng
Đây là thể chế mà quyền lực của nhà vua bị hạn chế bởi hiến pháp và các cơ quan lập pháp.
=> B sai
Đây là hình thức dân chủ của xã hội cổ đại, nơi quyền lực tập trung vào tay tầng lớp chủ nô.
=> C sai
Đây là hình thức dân chủ hiện đại, trong đó quyền lực của nhà nước được chia sẻ giữa các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
=> D sai
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt
Giải SGK Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt
Câu 3:
19/12/2024Quốc triều hình luật là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào?
Đáp án đúng là: C
Thời nhà Lý chưa có Quốc triều hình luật, mà chỉ ban hành các quy định pháp luật sơ khai.
=> A sai
Thời nhà Trần có bộ Hình thư (1230), nhưng không phải Quốc triều hình luật.
=> B sai
Quốc triều hình luật là bộ luật được ban hành dưới triều Lê sơ. Đây được coi là bộ luật tiến bộ nhất của nước ta thời phong kiến. (SGK - Trang 110)
=> C đúng
Thời nhà Nguyễn ban hành Hoàng Việt luật lệ (còn gọi là Luật Gia Long) chứ không phải Quốc triều hình luật.
=> D sai
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt
Giải SGK Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt
Câu 4:
19/12/2024Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?
Đáp án đúng là: D
Các triều đại phong kiến Việt Nam đều coi trọng nông nghiệp, khuyến khích nhân dân khai hoang, mở rộng diện tích canh tác để tăng sản lượng lương thực.
=> A sai
Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp, các triều đại đã thành lập các cơ quan chuyên trách về đê điều, thủy lợi, nhằm ngăn lũ, hạn hán, bảo vệ mùa màng.
=> B sai
Trâu bò là sức kéo chính trong nông nghiệp, vì vậy các triều đại đã ban hành nhiều quy định cấm giết trâu bò để bảo vệ nguồn lực này.
=> C sai
Chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam:
- Các hoàng đế thường thực hiện nghi lễ Tịch điền vào mùa xuân để khuyến khích nghề nông phát triển.
- Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều, cử quan lại thường xuyên trông coi việc đắp đê, nạo vét kênh mương, đào nắn các dòng chảy,… phục vụ sản xuất.
- Quy định cấm giết trâu bò để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp, nếu vi phạm sẽ bị phạt nặng.
- Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác, nâng cao kĩ thuật canh tác, du nhập và cải tạo giống lúa,… (SGK - Trang 111, 112)
Dưới thời phong kiến, chế độ tư hữu ruộng đất luôn tồn tại và ngày càng phổ biến. Do đó phương án xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước không phải là chính sách của các triều đại phong kiến.
=> D đúng
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 5:
23/07/2024Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng dân gian của người Việt?
Đáp án đúng là: C
Tín ngưỡng dân gian của người Việt bao gồm:
- Vạn vật hữu linh, thờ cúng tổ tiên, thờ người có công với làng, với nước.
- Thờ thần Đồng Cổ (thần Trống Đồng). Tín ngưỡng này được đưa vào cung đình từ thời Lý, được triều đình bảo trợ và phát triển dưới hình thức một nghi lễ nhằm giữ đạo trung hiếu với vua, với quốc gia.
- Thờ Mẫu (từ thế kỉ XVI trở thành tín ngưỡng được đông đảo người Việt tin theo).
- Thờ Thành hoàng làng tại đình, đền, miếu ở các làng xã. (SGK - Trang 114)
Câu 6:
19/12/2024Từ thời Lê sơ, tôn giáo nào sau đây trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ ở Việt Nam?
Đáp án đúng là: C
Mặc dù Phật giáo đã có ảnh hưởng mạnh mẽ ở Việt Nam, nhưng từ thời Lê sơ, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống.
=> A sai
Đạo giáo có ảnh hưởng ở một số mặt trong đời sống văn hóa, nhưng không trở thành hệ tư tưởng chính thống.
=> B sai
Nho giáo được du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc. Nhà Lý là triều đại đầu tiên chính thức sử dụng chế độ thi cử Nho học để tuyển chọn quan lại. Đến thời Lê sơ, nhà nước thực hiện chính sách độc tôn Nho học, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ. (SGK - Trang 115)
=> C đúng
Công giáo bắt đầu du nhập vào Việt Nam vào thế kỷ XVI, nhưng không phải là hệ tư tưởng chính thống trong thời kỳ Lê sơ.
=> D sai
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt
Giải SGK Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt
Câu 7:
19/12/2024Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ triều đại nào?
Đáp án đúng là: A
Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ thời nhà Lý. (SGK - Trang 116)
=> A đúng
Tiếp tục phát triển nền giáo dục, khoa cử của nhà Lý, tổ chức khoa thi đều đặn và quy củ hơn.
=> B sai
Khoa cử Nho học phát triển đến đỉnh cao, với nhiều kỳ thi được tổ chức và nhiều tài năng được tuyển chọn.
=> C sai
Tiếp nối truyền thống, nhà Nguyễn cũng rất coi trọng giáo dục, tuy nhiên có những thay đổi nhất định để phù hợp với hoàn cảnh lịch sử.
=> D sai
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt
Giải SGK Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt
Câu 8:
19/12/2024Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Là chữ viết của người Ấn Độ cổ đại, sử dụng để ghi các văn bản Phật giáo và Hindu giáo.
=> A sai
Trên cơ sở chữ Hán, chữ Nôm được người Việt sáng tạo, xuất hiện sớm nhất vào thế kỉ VIII, được sử dụng rộng rãi từ thế kỉ XIII. (SGK - Trang 117)
=> B đúng
Là hệ thống chữ cái được sử dụng để viết nhiều ngôn ngữ trên thế giới, bao gồm cả tiếng Việt hiện đại (dưới dạng chữ Quốc ngữ).
=> C sai
Là hệ thống chữ viết dựa trên chữ La-tinh, được các giáo sĩ phương Tây truyền bá vào Việt Nam và trở thành chữ viết chính thức của nước ta từ đầu thế kỷ 20.
=> C sai
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 9:
19/12/2024Văn học Đại Việt bao gồm hai bộ phận, đó là
Đáp án đúng là: A
Văn học Đại Việt phong phú, đa dạng, gồm hai bộ phận: văn học dân gian và văn học viết. (SGK - Trang 117)
=> A đúng
Đều chỉ ra các hình thức biểu đạt hoặc loại hình văn học cụ thể, chứ không phải là sự phân chia tổng quát về văn học Đại Việt.
=> B sai
Đều chỉ ra các hình thức biểu đạt hoặc loại hình văn học cụ thể, chứ không phải là sự phân chia tổng quát về văn học Đại Việt.
=> C sai
Đều chỉ ra các hình thức biểu đạt hoặc loại hình văn học cụ thể, chứ không phải là sự phân chia tổng quát về văn học Đại Việt.
=> D sai
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt
Giải SGK Lịch sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt
Câu 10:
19/12/2024Kinh đô của Đại Việt dưới thời Lý, Trần và Lê sơ là
Đáp án đúng là: C
Là kinh đô của nhà Đinh và Tiền Lê.
=> A sai
Là kinh đô của nhà Hồ, một triều đại ngắn ngủi xen giữa thời Trần và Lê sơ.
=> B sai
Kinh đô của Đại Việt dưới thời Lý, Trần và Lê sơ là Thăng Long. (SGK - Trang 118)
=> C đúng
Là kinh đô của nhà Nguyễn, thuộc thời kỳ sau Lê sơ.
=> D sai
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 11:
19/12/2024Bộ quốc sử tiêu biểu của nước ta dưới thời Lê sơ là
Đáp án đúng là: B
Là một bộ sử được biên soạn trước đó, không đầy đủ và toàn diện bằng Đại Việt sử ký toàn thư.
=> A sai
Thời Lê sơ, việc chép sử được triều đình đặc biệt coi trọng, với nhiều sử gia nổi tiếng như Phan Phu Tiên, Ngô Sĩ Liên, Vũ Quỳnh,… Bộ quốc sử tiêu biểu thời kì này là Đại Việt sử ký toàn thư. (SGK - Trang 120)
=> B đúng
Là bộ sử của nhà Nguyễn.
=> C sai
Là bộ sử được biên soạn dưới thời vua Tự Đức, nhà Nguyễn.
=> D sai
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 12:
19/12/2024Tập bản đồ tiêu biểu của nước ta dưới thời Nguyễn là
Đáp án đúng là: D
Đây là một cuốn sách địa lý của Việt Nam, nhưng không phải là bản đồ, và không phải là tập bản đồ tiêu biểu dưới thời Nguyễn.
=> A sai
Đây là một tác phẩm của thời Lê, không phải là bản đồ, mặc dù có một số bản đồ kèm theo trong cuốn sách.
=> B sai
Đây là bộ bản đồ nổi tiếng dưới thời Lê Thánh Tông, không phải của triều đại nhà Nguyễn.
=> C sai
Tập bản đồ tiêu biểu của nước ta dưới thời Nguyễn là Đại Nam nhất thống toàn đồ. (SGK - Trang 120)
Tập bản đồ này được Quốc sử quán Triều Nguyễn ấn hành năm 1838.
=> D đúng
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 13:
19/12/2024Một trong những danh y nổi tiếng ở nước ta trong các thế kỉ X - XIX là
Đáp án đúng là: D
Là một nhà sử học nổi tiếng, tác giả của "Lịch triều hiến chương loại chí".
=> A sai
Là một nhà chính trị, quân sự tài ba dưới thời nhà Mạc.
=> B sai
Là một danh y nổi tiếng của Trung Quốc.
=> C sai
Trong các thế kỉ X - XIX, ở nước ta có các danh y nổi tiếng như Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông,… (SGK - Trang 121)
Hải Thượng Lãn Ông tên thật là Lê Hữu Trác. Ông được coi là ông tổ của ngành y học cổ truyền Việt Nam.
=> D đúng
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 14:
19/12/2024Nho giáo có hạn chế nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Đây là một mặt tích cực của Nho giáo, giúp xây dựng xã hội hòa thuận, đề cao đạo đức, quan hệ gia đình và cộng đồng.
=> A sai
Nho giáo không hoàn toàn bình quân hóa mọi thứ, mà vẫn phân chia rõ ràng các tầng lớp, vai trò trong xã hội.
=> B sai
Trong kỉ nguyên Đại Việt, Nho giáo ngày càng được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định nhưng đồng thời cũng tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây. (SGK - Trang 121)
=> C đúng
Đây là một đặc điểm tích cực của Nho giáo, giúp duy trì trật tự xã hội, sự tôn trọng giữa các tầng lớp, và kỷ cương trong xã hội.
=> D sai
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 15:
27/07/2024Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt?
Đáp án đúng là: B
Điều này không đúng, vì mặc dù văn hóa Đại Việt có tiếp thu ảnh hưởng từ bên ngoài, nhưng văn hóa truyền thống vẫn giữ vai trò chủ đạo và không bị lấn át hoàn toàn.
B đúng.
- A sai vì điều này là đúng, vì nền văn minh Đại Việt phản ánh rõ ràng tinh thần đấu tranh và sáng tạo của người dân Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử.
- C sai vì nền văn minh Đại Việt đã đạt được nhiều thành tựu trong nhiều lĩnh vực như văn hóa, khoa học, nghệ thuật, và quân sự.
- D sai vì đúng là nền văn minh Đại Việt đã tạo ra sức mạnh tinh thần và vật chất giúp dân tộc vượt qua nhiều cuộc xâm lược và bảo vệ độc lập.
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt
Ưu điểm
- Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài.
- Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc.
Hạn chế
- Do chính sách “trọng nông ức thương” của một số triều đại phong kiến nên kinh tế hàng hoá còn nhiều hạn chế.
- Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.
- Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế cũng góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá nhân và xã hội.
- Những hạn chế về tri thức khoa học khiến đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn nhiều yếu tố duy tâm.
Ý nghĩa
- Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.
- Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia, đồng thời, góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy được những thành tựu và giá trị của văn minh Việt cổ.
- Văn minh Đại Việt có giá trị lớn đối với quốc gia, dân tộc Việt Nam và một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.
Nhã nhạc cung đình được tổ chức UNESCO công nhận là di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại (năm 2003)
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt có đáp án (970 lượt thi)