Trắc nghiệm Sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt có đáp án
Trắc nghiệm Sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt có đáp án
-
937 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Một trong những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt là
Đáp án đúng là: B
Những cơ sở hình thành văn minh Đại Việt:
- Sự kế thừa những thành tựu văn minh cổ trên đất nước Việt Nam (văn minh Văn Lang - Âu Lạc, văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam).
B đúng.
- Quá trình sinh sống, lao động và thích ứng với điều kiện tự nhiên của người Việt.
- Quá trình đấu tranh giành độc lập và bảo tồn văn hóa thời Bắc thuộc; quá trình chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ và củng cố nền độc lập, xây dựng và phát triển đất nước qua các triều đại phong kiến. Tức là không có sự xâm lược, mở rộng lãnh thổ.
D sai.
- Sự tiếp thu có chọn lọc những thành tựu của các nền văn minh bên ngoài (Ấn Độ, Trung Quốc,…).
A sai.
- Văn minh Đại Việt không có sự áp đặt về kinh tế và văn hóa lên các quốc gia láng giềng.
C sai.
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
a) Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm
+ Việc sinh sống thành làng xã đã góp phần gia tăng tinh thần cố kết cộng đồng.
+ Nho giáo được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định
- Hạn chế:
+ Các vương triều phong kiến Đại Việt chú trọng phát triển nông nghiệp; không đề cao thủ công nghiệp và thương nghiệp
+ Trong thời kì trung đại, người Việt ít có phát minh khoa học, kĩ thuật.
+Việc sinh sống thành làng xã là một trong những yếu tố hình thành nên tâm lí bình quân, cào bằng giữa các thành viên, hạn chế động lực phát triển, sáng tạo của xã hội và từng cá nhân.
+ Việc đề cao Nho giáo đã góp phần tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây.
b) Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
- Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân Đại Việt.
- Những thành tựu đạt đã chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Thành tựu của văn minh Đại Việt đạt được trong gần mười thế kỉ là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc của con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Câu 2:
23/07/2024Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Các triều đại phong kiến ở Việt Nam đều theo thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền. Đứng đầu bộ máy chính quyền trung ương là hoàng đế, có quyền quyết định mọi công việc. Giúp việc cho hoàng đế có các cơ quan và hệ thống quan lại. Chính quyền địa phương được chia thành các cấp quản lí, mỗi cấp đều sắp đặt các chức quan cai quản. (SGK - Trang 110)
Câu 3:
23/07/2024Quốc triều hình luật là bộ luật được ban hành dưới triều đại nào?
Đáp án đúng là: C
Quốc triều hình luật là bộ luật được ban hành dưới triều Lê sơ. Đây được coi là bộ luật tiến bộ nhất của nước ta thời phong kiến. (SGK - Trang 110)
Câu 4:
19/07/2024Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam?
Đáp án đúng là: D
Chính sách phát triển nông nghiệp của các triều đại phong kiến ở Việt Nam:
- Các hoàng đế thường thực hiện nghi lễ Tịch điền vào mùa xuân để khuyến khích nghề nông phát triển.
- Nhà nước thành lập các cơ quan chuyên trách đê điều, cử quan lại thường xuyên trông coi việc đắp đê, nạo vét kênh mương, đào nắn các dòng chảy,… phục vụ sản xuất.
- Quy định cấm giết trâu bò để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp, nếu vi phạm sẽ bị phạt nặng.
- Khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích canh tác, nâng cao kĩ thuật canh tác, du nhập và cải tạo giống lúa,… (SGK - Trang 111, 112)
Dưới thời phong kiến, chế độ tư hữu ruộng đất luôn tồn tại và ngày càng phổ biến. Do đó phương án xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu ruộng đất trong cả nước không phải là chính sách của các triều đại phong kiến.
Câu 5:
23/07/2024Tín ngưỡng nào sau đây không phải là tín ngưỡng dân gian của người Việt?
Đáp án đúng là: C
Tín ngưỡng dân gian của người Việt bao gồm:
- Vạn vật hữu linh, thờ cúng tổ tiên, thờ người có công với làng, với nước.
- Thờ thần Đồng Cổ (thần Trống Đồng). Tín ngưỡng này được đưa vào cung đình từ thời Lý, được triều đình bảo trợ và phát triển dưới hình thức một nghi lễ nhằm giữ đạo trung hiếu với vua, với quốc gia.
- Thờ Mẫu (từ thế kỉ XVI trở thành tín ngưỡng được đông đảo người Việt tin theo).
- Thờ Thành hoàng làng tại đình, đền, miếu ở các làng xã. (SGK - Trang 114)
Câu 6:
22/07/2024Từ thời Lê sơ, tôn giáo nào sau đây trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ ở Việt Nam?
Đáp án đúng là: C
Nho giáo được du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc. Nhà Lý là triều đại đầu tiên chính thức sử dụng chế độ thi cử Nho học để tuyển chọn quan lại. Đến thời Lê sơ, nhà nước thực hiện chính sách độc tôn Nho học, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ. (SGK - Trang 115)
Câu 7:
19/07/2024Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ triều đại nào?
Đáp án đúng là: A
Nền giáo dục, khoa cử của Đại Việt bắt đầu được triển khai từ thời nhà Lý. (SGK - Trang 116)
Câu 8:
20/07/2024Trên cơ sở chữ Hán, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ viết nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Trên cơ sở chữ Hán, chữ Nôm được người Việt sáng tạo, xuất hiện sớm nhất vào thế kỉ VIII, được sử dụng rộng rãi từ thế kỉ XIII. (SGK - Trang 117)
Câu 9:
19/07/2024Văn học Đại Việt bao gồm hai bộ phận, đó là
Đáp án đúng là: A
Văn học Đại Việt phong phú, đa dạng, gồm hai bộ phận: văn học dân gian và văn học viết. (SGK - Trang 117)
Câu 10:
19/07/2024Kinh đô của Đại Việt dưới thời Lý, Trần và Lê sơ là
Đáp án đúng là: C
Kinh đô của Đại Việt dưới thời Lý, Trần và Lê sơ là Thăng Long. (SGK - Trang 118)
Câu 11:
22/07/2024Bộ quốc sử tiêu biểu của nước ta dưới thời Lê sơ là
Đáp án đúng là: B
Thời Lê sơ, việc chép sử được triều đình đặc biệt coi trọng, với nhiều sử gia nổi tiếng như Phan Phu Tiên, Ngô Sĩ Liên, Vũ Quỳnh,… Bộ quốc sử tiêu biểu thời kì này là Đại Việt sử ký toàn thư. (SGK - Trang 120)
Câu 12:
19/07/2024Tập bản đồ tiêu biểu của nước ta dưới thời Nguyễn là
Đáp án đúng là: D
Tập bản đồ tiêu biểu của nước ta dưới thời Nguyễn là Đại Nam nhất thống toàn đồ. (SGK - Trang 120)
Tập bản đồ này được Quốc sử quán Triều Nguyễn ấn hành năm 1838.
Câu 13:
23/07/2024Một trong những danh y nổi tiếng ở nước ta trong các thế kỉ X - XIX là
Đáp án đúng là: D
Trong các thế kỉ X - XIX, ở nước ta có các danh y nổi tiếng như Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông,… (SGK - Trang 121)
Hải Thượng Lãn Ông tên thật là Lê Hữu Trác. Ông được coi là ông tổ của ngành y học cổ truyền Việt Nam.
Câu 14:
22/07/2024Nho giáo có hạn chế nào sau đây?
Đáp án đúng là: C
Trong kỉ nguyên Đại Việt, Nho giáo ngày càng được đề cao, góp phần tạo nên một xã hội kỉ cương, khuôn phép, ổn định nhưng đồng thời cũng tạo ra sự bảo thủ, chậm cải cách trước những biến đổi về xã hội, kinh tế, đặc biệt là sự xâm nhập của chủ nghĩa tư bản phương Tây. (SGK - Trang 121)
Câu 15:
27/07/2024Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt?
Đáp án đúng là: B
Điều này không đúng, vì mặc dù văn hóa Đại Việt có tiếp thu ảnh hưởng từ bên ngoài, nhưng văn hóa truyền thống vẫn giữ vai trò chủ đạo và không bị lấn át hoàn toàn.
B đúng.
- A sai vì điều này là đúng, vì nền văn minh Đại Việt phản ánh rõ ràng tinh thần đấu tranh và sáng tạo của người dân Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử.
- C sai vì nền văn minh Đại Việt đã đạt được nhiều thành tựu trong nhiều lĩnh vực như văn hóa, khoa học, nghệ thuật, và quân sự.
- D sai vì đúng là nền văn minh Đại Việt đã tạo ra sức mạnh tinh thần và vật chất giúp dân tộc vượt qua nhiều cuộc xâm lược và bảo vệ độc lập.
* Ý nghĩa của văn minh Đại Việt
Ưu điểm
- Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài.
- Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc.
Hạn chế
- Do chính sách “trọng nông ức thương” của một số triều đại phong kiến nên kinh tế hàng hoá còn nhiều hạn chế.
- Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.
- Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế cũng góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá nhân và xã hội.
- Những hạn chế về tri thức khoa học khiến đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn nhiều yếu tố duy tâm.
Ý nghĩa
- Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.
- Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia, đồng thời, góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy được những thành tựu và giá trị của văn minh Việt cổ.
- Văn minh Đại Việt có giá trị lớn đối với quốc gia, dân tộc Việt Nam và một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.
Nhã nhạc cung đình được tổ chức UNESCO công nhận là di sản truyền khẩu và phi vật thể của nhân loại (năm 2003)
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Sử 10 Bài 12: Văn minh Đại Việt có đáp án (936 lượt thi)