Trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15. Một số thành tựu của văn minh Đại Việt có đáp án
Trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15. Một số thành tựu của văn minh Đại Việt có đáp án
-
1042 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
23/07/2024Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tổ chức bộ máy nhà nước của Đại Việt thời phong kiến?
Đáp án đúng là: A
Trong lịch sử, Đại Việt thời phong kiến có tổ chức bộ máy nhà nước dựa trên hệ thống quan lại, quản lý theo triều đình và các quy định phong kiến, không có yếu tố dân chủ như thể chế lập hiến.
A đúng
- B sai vì chính quyền triều đình liên tục nỗ lực để tăng cường quyền lực và hiệu quả quản lý, thông qua việc củng cố hệ thống quan lại, tăng cường công cuộc kiểm soát và phân công trách nhiệm.
- C sai vì tại thời Đại Việt phong kiến, vai trò quản lí của nhà nước ngày càng chặt chẽ được thể hiện qua việc triều đình tăng cường kiểm soát về quản lí đất đai, thu thuế và sự kiểm tra dân số, nhằm đảm bảo sự ổn định và quản lý hiệu quả các tài nguyên và lao động.
- D sai vì tổ chức theo thể chế quân chủ chuyên chế ở Đại Việt thời phong kiến phản ánh vai trò quan trọng của các quan lại với sự lệ thuộc vào triều đình và hệ thống lệnh lệnh hậu cần, nhằm duy trì sự ổn định và quản lý chính quyền.
*) Chính trị
1.1. Tổ chức bộ máy nhà nước
- Tổ chức bộ máy nhà nước không ngừng được củng cố, hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.
- Việc thành lập cơ quan hành chính, pháp lí, chuyên môn, giám sát,... thể hiện vai trò tổ chức, quản lý của nhà nước ngày càng chặt chẽ. Tiêu biểu là: tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ.
1.2. Luật pháp
- Nhà nước tăng cường quản lí xã hội thông qua luật pháp:
+ Năm 1002, nhà Tiền Lê định luật lệ.
+ Năm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ Hình thư. Đây là bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt.
+ Năm 1930, vua Trần Thái Tông cho soạn bộ Hình luật.
+ Năm 1483, dưới thời Lê sơ, bộ Quốc triều hình luật (còn gọi là: Luật Hồng Đức) được ban hành.
Quốc triều hình Luật thời Lê sơ
+ Năm 1811, vua Gia Long cho biên soạn bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Gia Long) và được thi hành trong suốt các triều vua nhà Nguyễn.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Câu 2:
19/07/2024Bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt là
Đáp án đúng là: A
Bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt là Hình thư, được ban hành dưới triều Lý.
Câu 3:
19/07/2024Năm 1230, vua Trần Thái Tông đã cho soạn bộ luật nào?
Đáp án đúng là: B
Năm 1230, vua Trần Thái Tông đã cho soạn bộ Hình luật.
Câu 4:
19/07/2024Bộ luật nào dưới đây được ban hành dưới thời Lê sơ?
Đáp án đúng là: C
Bộ Quốc triều hình luật (còn gọi là Luật Hồng Đức) được ban hành vào năm 1483, dưới thời vua Lê Thánh Tông.
Câu 5:
19/07/2024Bộ luật nào dưới đây được ban hành dưới thời Nguyễn?
Đáp án đúng là: D
Năm 1811, vua Gia Long cho biên soạn bộ Hoàng triều luật lệ (còn gọi là Luật Gia Long) và được thi hành trong suốt các triều vua nhà Nguyễn.
Câu 6:
21/07/2024Luật pháp của các triều đại phong kiến Đại Việt không đề cao vấn đề nào dưới đây?
Đáp án đúng là: B
Tính tự trị của các làng xã, châu, huyện không được các triều đại phong kiến Đại Việt đề cao vì họ coi việc tập trung quyền lực tại trung tâm là cách hiệu quả nhất để duy trì sự kiểm soát và thống nhất đất nước, thay vì phân tán quyền lực đến cấp địa phương.
B đúng
- A sai vì nó là cơ sở để xây dựng và củng cố độc lập, chủ quyền của quốc gia, giúp duy trì sự thống nhất và tồn tại lâu dài của đất nước trước các thách thức từ bên ngoài.
- C sai vì đó là cơ sở của hệ thống chính trị và xã hội, giúp duy trì trật tự và ổn định trong quản lý và thống trị đất nước.
- D sai vì đây là nền tảng của sự công bằng xã hội và sự ổn định của quốc gia. Việc bảo vệ và thúc đẩy quyền lợi này giúp củng cố lòng tin và sự ủng hộ của nhân dân đối với chính quyền.
*) Chính trị
1.1. Tổ chức bộ máy nhà nước
- Tổ chức bộ máy nhà nước không ngừng được củng cố, hoàn thiện từ trung ương đến địa phương.
- Việc thành lập cơ quan hành chính, pháp lí, chuyên môn, giám sát,... thể hiện vai trò tổ chức, quản lý của nhà nước ngày càng chặt chẽ. Tiêu biểu là: tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ.
1.2. Luật pháp
- Nhà nước tăng cường quản lí xã hội thông qua luật pháp:
+ Năm 1002, nhà Tiền Lê định luật lệ.
+ Năm 1042, vua Lý Thái Tông ban hành bộ Hình thư. Đây là bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt.
+ Năm 1930, vua Trần Thái Tông cho soạn bộ Hình luật.
+ Năm 1483, dưới thời Lê sơ, bộ Quốc triều hình luật (còn gọi là: Luật Hồng Đức) được ban hành.
Quốc triều hình Luật thời Lê sơ
+ Năm 1811, vua Gia Long cho biên soạn bộ Hoàng triều luật lệ (Luật Gia Long) và được thi hành trong suốt các triều vua nhà Nguyễn.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Câu 7:
19/07/2024Nhà nước phong kiến Đại Việt không thực hiện biện pháp nào dưới đây để thúc đẩy sự phát triển của sản xuất nông nghiệp?
Đáp án đúng là: C
- Nhà nước phong kiến Đại Việt thực hiện nhiều chính sách quan tâm, chăm lo phát triển sản xuất nông nghiệp, như:
+ Đắp đê, xây dựng hoặc tu sửa các công trình thủy lợi
+ Kêu gọi và tổ chức nhân dân khai hoang, phục hóa, lấn biển mở rộng diện tích cày cấy
+ Thực hiện phép “quân điền” chia ruộng đất cho nông dân
+ Nghiêm cấm giết trâu bò, để bảo vệ sức kéo cho nông nghiệp
+ Ngoài ra, nhà nước còn thực hiện: miễn giảm thuế, cày tịch điền; đặt một số chức quan quản lí, giám sát và khuyến khích sản xuất nông nghiệp
Câu 8:
19/07/2024Cây trồng chính của nhân dân Đại Việt thời phong kiến là
Đáp án đúng là: C
Ở Đại Việt, thời phong kiến, nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước. Ngoài ra, người dân còn trồng nhiều cây lương thực như ngô, khoai, sắn,...
Câu 9:
23/07/2024Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những thành tựu tiêu biểu của thủ công nghiệp Đại Việt?
Đáp án đúng là: D
Ở Đại Việt, thời phong kiến, nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo với cây trồng chính là lúa nước.
D đúng
- A sai vì bởi nó phản ánh những thành tựu tiêu biểu của thời kỳ Đại Việt, từ các sản phẩm chất lượng cao đến vai trò quan trọng trong đời sống văn hóa và kinh tế của dân tộc.
- B sai vì phản ánh sự phát triển và đa dạng hóa của thủ công nghiệp, từ đó làm giàu thêm cho nền văn hóa và kinh tế của đất nước.
- C sai vì phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thủ công nghiệp, góp phần quan trọng vào sự giàu có và phát triển văn hóa kinh tế của đất nước.
*) Thủ công nghiệp
- Thủ công nghiệp trong nhân dân:
+ Các nghề thủ công truyền thống tiếp tục duy trì và phát triển ở các địa phương với nhiều ngành nghề.
+ Nhiều nghề khác xuất hiện, như làm tranh sơn mài, làm giấy, khắc bản in,...
+ Thế kỉ XVI - XVII, đã xuất hiện nhiều làng nghề thủ công nổi tiếng cả nước, như: dệt La Khê, gốm Bát Tràng (Hà Nội), gốm Chu Đậu (Hải Dương),... với sản phẩm phong phú, đa dạng và tinh xảo
Làng gốm Bát Tràng (Hà Nội)
- Thủ công nghiệp nhà nước do triều đình trực tiếp quản lý được chú trọng.
+ Cục Bách tác và các quan xưởng tại Thăng Long là nơi sản xuất đồ dùng phục vụ nhà nước, vua, quan trong triều đình.
+ Các hoạt động sản xuất chủ yếu là đúc tiền kim loại, đóng thuyền lớn, sản xuất vũ khí cho quân đội,...
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Câu 10:
23/07/2024Dưới thời Lý, Trần, Lê sơ, các địa điểm trao đổi hàng hóa với nước ngoài được hình thành ở vùng biên giới, như:
Đáp án đúng là: D
Dưới thời Lý, Trần, Lê sơ, các địa điểm trao đổi hàng hóa với nước ngoài được hình thành ở vùng biên giới, như: Vân Đồn (Quảng Ninh), Lạch Trường (Thanh Hóa),…
Câu 11:
22/07/2024Ở Đại Việt, thời phát triển, tư tưởng nào được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giá con người và các hoạt động xã hội?
Đáp án đúng là: A
Tư tưởng yêu nước, thương dân được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giả con người và các hoạt động xã hội, được biểu hiện thông qua các chính sách của nhà nước trong việc quan tâm đến sản xuất và đời sống của nhân dân. Đó cũng là cội nguồn của tư tưởng “lấy dân làm gốc”.
Câu 12:
23/07/2024Đến thời Lê sơ, Nho giáo
Đáp án đúng là: B
Đến thời Lê sơ, Nho giáo được nâng lên địa vị độc tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.
* Văn hóa
- Tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng
a. Tư tưởng
- Tư tưởng yêu nước, thương dân được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giả con người và các hoạt động xã hội, được biểu hiện thông qua các chính sách của nhà nước trong việc quan tâm đến sản xuất và đời sống của nhân dân.
- Tư tưởng “lấy dân làm gốc” (có cội nguồn từ tư tưởng yêu nước, thương dân).
- Nho giáo phát triển gắn liền với hoạt động học tập, thi cử từ thời Lý, Trần. Đến thời Lê sơ, Nho giáo được nâng lên địa vị độc tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.
b. Tôn giáo
- Phật giáo du nhập từ thời kì Bắc thuộc, phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập và trở thành quốc giáo thời Lý, Trần.
- Đạo giáo được duy trì, phát triển trong dân gian và được các triều đại phong kiến coi trọng, đặc biệt là thời Đinh, Tiến Lê, Lý.
Trong các thế kỉ XIII - XVI, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo du nhập vào Đại Việt
c. Tín ngưỡng
- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên tiếp tục được duy trì
- Tín ngưỡng thờ Mẫu, thờ các anh hùng, tổ nghề… cũng phát triển
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Câu 13:
19/07/2024Ở Đại Việt, dưới thời kì nào Nho giáo được nâng lên địa vị độc tôn?
Đáp án đúng là: D
Đến thời Lê sơ, Nho giáo được nâng lên địa vị độc tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.
Câu 14:
19/07/2024Ở Đại Việt, Phật giáo phát triển mạnh mẽ nhất dưới thời kì nào?
Đáp án đúng là: C
Phật giáo được du nhập vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc và phát triển mạnh mẽ nhất dưới thời Lý - Trần.
Câu 15:
21/07/2024Trong các thế kỉ từ XIII - XVI, các tôn giáo nào được du nhập vào Đại Việt?
Đáp án đúng là: B
Trong các thế kỉ từ XIII - XVI, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo từng bước được du nhập vào Đại Việt
Câu 16:
19/07/2024Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tín ngưỡng bản địa của cư dân Đại Việt?
Đáp án đúng là: D
Các tín ngưỡng bản địa của cư dân Đại Việt gồm: Thờ Thành hoàng (người có công với làng nước); Thờ các anh hùng dân tộc; Thờ tổ nghề; thờ Mẫu,…
D đúng
- A sai vì nó thể hiện lòng kính trọng và biết ơn của người dân đối với những người có công với làng, nước, đồng thời cầu mong sự bảo hộ và phù trợ cho cuộc sống an lành, thịnh vượng.
- B sai vì nó thể hiện lòng tôn kính và biết ơn đối với những người đã hy sinh và có công bảo vệ đất nước, đồng thời tôn vinh tinh thần yêu nước và sự kiên cường của dân tộc.
- C sai vì nó thể hiện sự tôn trọng và tri ân đối với những người đã sáng lập và phát triển các nghề truyền thống, đồng thời góp phần duy trì và phát triển các làng nghề thủ công trong cộng đồng.
*) Tư tưởng, tôn giáo, tín ngưỡng
a. Tư tưởng
- Tư tưởng yêu nước, thương dân được xem là tiêu chuẩn đạo đức cao nhất để đánh giả con người và các hoạt động xã hội, được biểu hiện thông qua các chính sách của nhà nước trong việc quan tâm đến sản xuất và đời sống của nhân dân.
- Tư tưởng “lấy dân làm gốc” (có cội nguồn từ tư tưởng yêu nước, thương dân).
- Nho giáo phát triển gắn liền với hoạt động học tập, thi cử từ thời Lý, Trần. Đến thời Lê sơ, Nho giáo được nâng lên địa vị độc tôn, trở thành hệ tư tưởng chính thống của nhà nước quân chủ.
b. Tôn giáo
- Phật giáo du nhập từ thời kì Bắc thuộc, phát triển mạnh trong buổi đầu độc lập và trở thành quốc giáo thời Lý, Trần.
- Đạo giáo được duy trì, phát triển trong dân gian và được các triều đại phong kiến coi trọng, đặc biệt là thời Đinh, Tiến Lê, Lý.
- Trong các thế kỉ XIII - XVI, Hồi giáo, Thiên Chúa giáo du nhập vào Đại Việt
c. Tín ngưỡng
- Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên tiếp tục được duy trì
- Tín ngưỡng thờ Mẫu, thờ các anh hùng, tổ nghề… cũng phát triển
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Câu 17:
22/07/2024Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra loại chữ nào?
Đáp án đúng là: A
Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm để ghi lại tiếng nói của dân tộc.
Câu 18:
23/07/2024Đến thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được hình thành từ việc sử dụng và cải biến
Đáp án đúng là: C
Đến thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được hình thành từ việc sử dụng và cải biến bảng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt.
-Chữ Phạn: là ngôn ngữ - văn tự để sáng tác văn học, thơ ca; là nguồn gốc của ngôn ngữ và chữ viết Hin-đu thông dụng hiện nay Ấn Độ; Chữ Phạn đã trở thành ngôn ngữ-văn tự sáng tạo các bộ kinh“khổng lồ" của Ấn Độ.
→A sai
Chữ Hán, còn gọi là Hán tự, Hán văn, chữ nho, là loại văn tự ngữ tố - âm tiết ra đời ở Trung Quốc vào thiên niên kỷ thứ hai trước Công nguyên.
→ B sai
a. Chữ viết
- Trên cơ sở tiếp thu chữ Hán của người Trung Quốc, người Việt đã sáng tạo ra chữ Nôm để ghi lại tiếng nói của dân tộc.
- Đến thế kỉ XVII, chữ Quốc ngữ được hình thành từ việc sử dụng, cải biến bảng chữ cái La-tinh để ghi âm tiếng Việt. Chữ Quốc ngữ trở thành chữ viết chính thức của người Việt ngày nay.
b. Văn học
* Văn học dân gian:
- Tiếp tục duy trì và phát triển mạnh trong các thể kỉ XVI - XVIII.
- Nội dung chủ yếu là phản ảnh tâm tư, tình cảm con người, tình yêu quê hương, đất nước, với nhiều thể loại phong phú, như thơ ca, tục ngữ, hò vè, hát, truyện cổ tích,...
* Văn học chữ viết:
- Văn học chữ Hán phát triển mạnh, đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
+ Nội dung chủ yếu là ca ngợi truyền thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
+ Một số tác phẩm tiêu biểu là: Chiếu dời đô, Nam quốc sơn hà, Hịch tướng sĩ; Hoàng Lê nhất thống chí…
- Văn học chữ Nôm:
+ Xuất hiện từ khoảng thế kỉ XIII và phát triển mạnh từ thế kỉ XV, đặc biệt là trong các thế kỉ XVI - XIX.
+ Nội dung chủ yếu là ca ngợi tình yêu quê hương, đất nước, con người, phê phán một bộ phận quan lại cường hào và phản ảnh những bất công trong xã hội, đề cao vẻ đẹp con người...
+ Tiêu biểu là tác phẩm Quốc âm thi tập của Nguyễn Trãi, các bài thơ sáng tác bằng chữ Nôm của Lê Thánh Tông, Truyện Kiều của Nguyễn Du
Xem thêm các bài viết liên quan,chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Câu 19:
20/07/2024Một trong những tác phẩm văn học chữ Hán tiêu biểu của Trần Quốc Tuấn là
Đáp án đúng là: B
- Một trong những tác phẩm văn học chữ Hán tiêu biểu của Trần Quốc Tuấn là Hịch tướng sĩ.
B đúng.
- Năm 1010, Lí Công Uẩn quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La, đổi tên Đại Việt thành Đại Cồ Việt. Nhân dịp này ông đã viết bài "Chiếu dời đô" để thông báo rộng rãi quyết định cho nhân dân được biết.
A sai.
- Bình Ngô Đại Cáo do Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Lợi viết. Nó có ý nghĩa trọng đại như một bản tuyên ngôn độc lập, được công bố vào thánh Chạp, năm Đinh Mùi (tức đầu năm 1428).
C sai.
- Ngày 6 tháng 6 năm Ất Dậu 1285, sau khi đuổi quân Thoát Hoan, giải phóng kinh thành Thăng Long, Trần Quang Khải đưa hai vua Trần về lại kinh đô, theo phò giá và làm bài thơ "Tụng giá hoàn kinh sư".
D sai.
* Mở rộng
I. Đôi nét về tác giả Trần Quốc Tuấn
- Trần Quốc Tuấn (1231-1300) còn được gọi là Hưng Đạo Đại Vương
- Cuộc đời:
+ Là danh tướng kiệt xuất của dân tộc
+ Năm 1285 và năm 1288. Ông chỉ huy quân đội đánh tan hai cuộc xâm lược của quân Nguyên-Mông
+ Ông lập nhiều chiến công lớn: 3 lần đánh tan quân Nguyên Mông
+ Tác phẩm nổi bật: Binh thư yếu lược, Đại Việt sử kí toàn thư
II. Đôi nét về tác phẩm Hịch tướng sĩ
1. Hoàn cảnh sáng tác
- Được viết vào khoảng thời gian trước cuộc kháng chiến chống quân Nguyên – Mông lần thứ hai (1285): Khi giặc Nguyên Mông sang xâm lược nước ta lần thứ hai, lúc này quân giặc rất mạnh muốn đánh bại chúng phải có sự đồng tình, ủng hộ của toàn quân, toàn dân, vì vậy Trần Quốc Tuấn đã viết bài hịch này để kêu gọi tướng sĩ hết lòng đánh giặc
2. Thể loại: Hịch
3. Bố cục
- Chia làm 3 phần:
+ Phần 1: Từ đầu đến “lưu tiếng tốt”: Nêu tên những trung thần nghĩa sĩ được sử sách lưu danh
+ Phần 1: Từ tiếp đến “ta cũng vui lòng”: Tình hình đất nước hiện tại và nỗi lòng của người chủ tướng
+ Phần 3: Còn lại: Phê phán những biểu hiện sai trái tong hàng ngũ quân sĩ
4. Giá trị nội dung
- Bài Hịch phản ánh tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược, thể hiện lòng căm thù giặc và ý chí quyết thắng.
5. Giá trị nghệ thuật
- Hịch tướng sĩ là một áng văn chính luận xuất sắc
- Lập luận chặt chẽ, lĩ lẽ rõ ràng, giàu hình ảnh, có sức thuyết phục cao
- Kết hợp hài hoà giữa lí trí và tình cảm
- Lời văn giàu hình ảnh nhạc điệu
Xem thêm một số bài viết hay, liên quan khác:
Lý thuyết Lịch sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Giải SGK Lịch sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Câu 20:
19/07/2024Một trong những tác phẩm văn học chữ Nôm tiêu biểu của Nguyễn Du là
Đáp án đúng là: B
Một trong những tác phẩm văn học chữ Nôm tiêu biểu của Nguyễn Du là truyện Kiều.
Câu 21:
19/07/2024Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê đã biên soạn bộ sử nào dưới đây?
Đáp án đúng là: B
Đại Việt sử kí toàn thư do Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Hậu Lê biên soạn
Câu 22:
21/07/2024Trịnh Hoài Đức là tác giả của bộ sách địa lí nào sau đây?
Đáp án đúng là: D
Trịnh Hoài Đức là tác giả của bộ sách địa lí Gia Định thành thông chí.
Câu 23:
19/07/2024Binh thư yếu lược và Vạn Kiếp tông bí truyền thư là những tác phẩm tiêu biểu của
Đáp án đúng là: C
Binh thư yếu lược và Vạn Kiếp tông bí truyền thư là những tác phẩm tiêu biểu của Trần Quốc Tuấn.
Câu 24:
23/07/2024Danh y Tuệ Tĩnh là tác giả của bộ sách y dược học nào sau đây?
Đáp án đúng là: A
Danh y Tuệ Tĩnh là tác giả của bộ sách y dược học Nam dược thần hiệu.
Câu 25:
23/07/2024Đại thành toán pháp là tác phẩm của ai?
Đáp án đúng là: A
Đại thành toán pháp là tác phẩm của Lương Thế Vinh.
Câu 26:
22/07/2024Kì quan, bảo vật nào dưới đây không thuộc “An Nam tứ khí” của Đại Việt thời Lý - Trần?
Đáp án đúng là: D
- “An Nam tứ khí” của Đại Việt thời Lý - Trần gồm: Tượng phật chùa Quỳnh Lâm; đỉnh tháp Báo Thiên; Chuông Quy Điền và Vạc Phổ Minh.
- Cửu Đỉnh đặt trước sân Thế Miếu được vua Minh Mệnh (nhà Nguyễn) ra lệnh đúc từ cuối năm 1835, đến năm 1837 thì hoàn thành.
Câu 27:
08/08/2024Văn minh Đại Việt có ưu điểm gì?
Đáp án đúng là: A
Văn minh Đại Việt phát triển mạnh mẽ từ thế kỷ X đến thế kỷ XVIII, đặc biệt dưới các triều đại Lý, Trần, và Lê. Sự phát triển này thể hiện qua các lĩnh vực chính trị với hệ thống chính quyền vững mạnh, luật pháp được xây dựng và thực thi nghiêm minh; kinh tế với nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương mại phát triển; văn hóa với sự phát triển của văn học, nghệ thuật, kiến trúc, và tôn giáo; xã hội với sự ổn định, sự tôn trọng đạo đức, và giáo dục được coi trọng.
A đúng.
- B sai vì mặc dù văn minh Đại Việt có ảnh hưởng của Phật giáo, Nho giáo và Đạo giáo (là các tôn giáo có yếu tố duy tâm), nhưng yếu tố duy tâm không phải là ưu điểm nổi bật của văn minh Đại Việt. Văn minh Đại Việt chủ yếu phát triển dựa trên nền tảng thực tế, với sự quản lý nhà nước và đời sống xã hội có tổ chức.
- C sai vì văn minh Đại Việt có những đóng góp nhất định trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, đặc biệt trong nông nghiệp và quân sự, nhưng điều này không phải là ưu điểm chính. So với các nền văn minh khác, sự phát triển khoa học kỹ thuật chưa phải là điểm mạnh nhất của Đại Việt.
- D sai vì văn minh Đại Việt có những yếu tố khuyến khích sáng tạo, nhưng yếu tố này không phải là ưu điểm nổi bật nhất. Sự sáng tạo chủ yếu được thể hiện trong văn hóa, nghệ thuật, và quản lý nhà nước, nhưng không mang tính hệ thống hoặc tạo ra một nền tảng đặc biệt năng động so với các nền văn minh khác.
* Ưu điểm của văn minh Đại Việt:
+ Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài
+ Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
+ Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc
Xem thêm các bài viết liên quan hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Câu 28:
23/07/2024Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những hạn chế của nền văn minh Đại Việt?
Đáp án đúng là: B
Các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn kém phát triển không phản ánh đúng những hạn chế của nền văn minh Đại Việt vì xã hội lưu giữ và duy trì nhiều giá trị truyền thống, hạn chế trong việc áp dụng phương pháp nghiên cứu khoa học và tiếp cận quan điểm phương Tây.
B đúng
- A sai vì nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp, với ít đầu tư vào nghiên cứu khoa học và kỹ thuật tiên tiến, dẫn đến sự chậm tiến trong các lĩnh vực công nghệ và khoa học.
- C sai vì xã hội trọng nông nghiệp và làng xã khiến người dân ít thay đổi, ít sáng tạo, và thiên về duy trì trật tự hơn là phát triển và cải tiến.
- D sai vì xã hội lưu giữ nhiều giá trị truyền thống, tôn giáo, và quan niệm cổ truyền, ít đổi mới và khai phá tri thức khoa học hiện đại.
*) Ý nghĩa của văn minh Đại Việt
Ưu điểm
- Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài.
- Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
- Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc.
Hạn chế
- Do chính sách “trọng nông ức thương” của một số triều đại phong kiến nên kinh tế hàng hoá còn nhiều hạn chế.
- Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.
- Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế cũng góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá nhân và xã hội.
- Những hạn chế về tri thức khoa học khiến đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn nhiều yếu tố duy tâm.
Xem thêm các bài viết liên quan hay và chi tiết khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Giải Lịch sử lớp 10 Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Câu 29:
20/07/2024Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh Đại Việt?
Đáp án đúng là: D
- Ý nghĩa của văn minh Đại Việt:
+ Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.
+ Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia, đồng thời, góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy được những thành tựu và giá trị của văn minh Việt cổ.
+ Văn minh Đại Việt có giá trị lớn đối với quốc gia, dân tộc Việt Nam và một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.
=> Loại A, B, C.
=> Chọn D. Vì nền văn minh Đại Việt không có bị ảnh hưởng lớn bởi sự phát triển của văn minh Trung Hoa.
* Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt
+ Khẳng định tinh thần quật khởi và sức lao động sáng tạo bền bỉ của nhân dân. Trước những thách thức của tự nhiên và xã hội, người Việt đã nỗ lực xây dựng một nền văn minh mang đậm bản sắc dân tộc trên cơ sở tiếp thu có chọn lọc văn minh bên ngoài.
+ Chứng minh sự phát triển vượt bậc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa trong các thời kì lịch sử; góp phần quan trọng tạo nên sức mạnh dân tộc, giúp Đại Việt giành thắng lợi trong những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
+ Là nền tảng để Việt Nam đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay; tạo dựng bản lĩnh, bản sắc con người Việt Nam, vượt qua thử thách, vững bước tiến vào kỉ nguyên hội nhập và phát triển mới.
Xem thêm các bài viết liên quan khác:
Lý thuyết Lịch Sử 10 Cánh diều Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Giải SGK Lịch sử 10 (Cánh diều) Bài 15: Một số thành tựu của văn minh Đại Việt
Có thể bạn quan tâm
- Trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 15. Một số thành tựu của văn minh Đại Việt có đáp án (1041 lượt thi)
Các bài thi hot trong chương
- Trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 14. Cơ sở hình thành và quá trình phát triển của văn minh Đại Việt có đáp án (681 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 12. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc có đáp án (628 lượt thi)
- Trắc nghiệm Lịch sử 10 Cánh diều Bài 13. Văn minh Chăm-pa, văn minh Phù Nam có đáp án (462 lượt thi)