Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Cánh diều) Tuần 5 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 5 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

1 288 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 5

ĐỀ SỐ 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Có bao nhiêu câu đúng trong các câu sau?

– Một hỗn số gồm hai phần là phần nguyên và phần thập phân.

– Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1.

– Một số thập phân gồm hai phần là phần nguyên và phần thập phân.

– Các phân số thập phân có mẫu số là 0, 10, 100, 1 000, ...

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2. Số nào dưới đây là hỗn số?

A. 65

B. 847

C. 2,8

D. 365

Câu 3. Phân số thập phân thích hợp để điền vào vị trí C trên tia số sau là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 5 (ảnh 2)

A. 1350

B. 23100

C. 26100

D. 25100

Câu 4. Chiếc bút màu dài:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 5 (ảnh 3)

A. 0,5 dm

B. 4 dm

C. 5 dm

D. 0,4 dm

Câu 5. Quan sát bức tranh và cho biết cân nặng của con mèo là:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 5 (ảnh 4)

A. Hai phẩy bảy mươi lăm ki-lô-gam

B. Hai phẩy bảy mươi năm ki-lô-gam

C. Hai phẩy năm mươi tư ki-lô-gam

D. Hai phẩy lăm mươi tư ki-lô-gam

Câu 6. Số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống sau là:

255 ml = 2551000l = ......... l

A. 0,255

B. 0,51

C. 0,525

D. 0,15

Câu 7. Từ bốn thẻ Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 5 (ảnh 5) lập được bao nhiêu số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần phập phân gồm hai chữ số.

A. 2

B. 4

C. 6

D. 3

Câu 8. Chọn đáp án sai.

Cô Ánh có 12 túi kẹo, mỗi túi có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:

A. 1210 túi kẹo

B. 12 viên kẹo

C. 1210 túi kẹo

D. 1210 viên kẹo

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1. Hoàn thành bảng sau.

Hỗn số chỉ phần tô màu trong hình vẽ

Hình vẽ

Phần nguyên

Phần phân số

Viết

Đọc

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 5 (ảnh 6)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 5 (ảnh 7)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 5 (ảnh 8)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 5 (ảnh 9)

Bài 2. Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu)

Mẫu: 235=2×5+35=135

a) 547

b) 816

c) 2710

d) 318100

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Bài 3. Chọn phân số thập phân thích hợp với các đọc phân số thập phân đó.

Hai mươi tám phần một trăm

6321000

Bảy phần mười

28100

Sáu trăm ba mươi hai phần một nghìn

2631000

Hai trăm sáu mươi ba phần một nghìn

710

Bài 4. Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân.

a) 35,1520,98

b) 1860,51300,3675

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Bài 5.

a) Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 5 (ảnh 10)

b) Chỉ ra phần nguyên và phần phần thập phân của các số thập phân ở câu a.

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Bài 6. Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân.

210, 910, 6100, 38100, 431000

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Bài 7. Chuyển các số thập phân sau thành phân số thập phân.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 5 (ảnh 11)

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

ĐỀ SỐ 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1: 3kg 5 g = ......g. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 3005

B. 305

C. 35

D. 3500

Câu 2: 8 tấn 3 yến = ......kg. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 83

B. 803

C. 8030

D. 8003

Câu 3: Một cửa hàng có 6 tấn 50kg gạo đã bán 45 số gạo đó. Cửa hàng còn lại số ki –lô – gam gạo là:

A. 130 kg

B. 121 kg

C. 1300 kg

D. 1210 kg

Câu 4: Một cửa hàng có 4 tạ 5 kg gạo nếp và gạo tẻ. Số gạo nếp bằng 23 số gạo tẻ. Số gạo nếp là:

A. 243 kg

B. 162 kg

C. 18 kg

D. 27 kg

Câu 5: Một cửa hàng có 7 tạ 20 kg gạo nếp và gạo tẻ. Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 8 yến. Số gạo tẻ là:

A. 320 kg

B. 400 kg

C. 356 kg

D. 364 kg

Câu 6: Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ là 8 yến. Biết số gạo nếp bằng 35 số gạo tẻ. Số ki – lô- gam gạo nếp là:

A. 12 kg

B. 200 kg

C. 20 kg

D. 120 kg

Phần II. Tự luận

Bài 1: Một người làm trong 3 ngày mỗi ngày làm 8 giờ thì được 144 sản phẩm. Hỏi người thợ đó làm 5 ngày, mỗi ngày làm 9 gìờ thì được bao nhiêu sản phẩm?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 2: Sáu người đào 3 ngày thì xong đoạn mương. Hỏi 9 người đào đoạn mương đó thì mấy ngày xong đoạn mương?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1 288 lượt xem
Mua tài liệu