Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Cánh diều) Tuần 16 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 16 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 5.
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 16
ĐỀ SỐ 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 5. Trong các cách ghi sau, cách ghi đúng để ghi tỉ lệ bản đồ là:
A. 1 + 10 000
B. 1 – 10 000
C. 1 × 10 000
D. 1 : 10 000
Câu 6. Trên bản đồ tỉ lệ , độ dài 1 cm ứng với độ dài thật là:
A. 5 m
B. 50 m
C. 500 m
D. 5 000 m
Câu 7. Hình bên là bản vẽ của một ngôi nhà. Thực tế, ngôi nhà này cao 7 m 60 cm. Tỉ lệ của bản vẽ đó là:
A. 1 : 10
B. 1 : 100
C. 1 : 1 000
D. 1 : 10 000
Câu 8. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đường từ nhà Hà đến trường dài 20 cm. Trên thực tế, quãng đường từ nhà Hà đến trường dài:
A. 2 km
B. 20 km
C. 200 km
D. 20 000 km
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Chọn cách bấm máy tính cầm tay phù hợp với mỗi phép tính.
Bài 2. Dùng máy tính cầm tay, thực hiện các phép tính và hoàn thành bảng sau.
Kết quả |
|
Kết quả |
||
236 187 + 578 361 |
................... |
|
Tỉ số phần trăm của 63 và 150 |
................... |
37 619 × 58 |
................... |
|
Tỉ số phần trăm của 56 và 82 |
................... |
719 812 – 289 173 |
................... |
|
Tỉ số phần trăm của 104 và 160 |
................... |
645 311 : 23 |
................... |
|
34% của 58 |
................... |
349 × 48 + 2 913 |
................... |
|
18% của 110 |
................... |
7 518 : 14 – 238 |
................... |
|
44% của 175 |
................... |
Lưu ý:
+ Nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số.
+ Khi tìm tỉ số phần trăm của hai số, nếu phần thập phân của kết quả có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 2 chữ số.
+ Khi thực hiện tính biểu thức có nhiều phép tính, hãy kiểm tra xem máy tính của em có thể tự nhận ra thứ tự thực hiện các phép tính không nhé!
Bài 3. Quan sát hình vẽ sơ đồ nhà bạn Vân và cho biết ngôi nhà được vẽ với tỉ lệ nào? Tỉ lệđó cho ta biết điều gì?
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
Bài 4. Số?
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 2 000 |
1 : 100 000 |
............... |
Độ dài trên bản đồ |
5 cm |
............... cm |
2 cm |
Độ dài thật |
............... m |
25 km |
8 km |
Bài 5. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn đo được 27 cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Quy Nhơn là bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
..................................................................................
..................................................................................
..................................................................................
ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1: Kết quả phép tính 34,5% + 56% là:
A. 90,5 %
B. 90,5
C. 40,1 %
D. 40,1
Câu 2: x - 7,02 = 19: 3,8. Giá trị của x là:
A. x = 1,202
B. x = 12,02
C. x = 120,2
D. x = 1202
Câu 3: Viết số thập phân 0,857 thành tỉ số phần trăm là:
A. 8,57%
B. 857 %
C. 85,7%
D. 0,857%
Câu 4: Khối lớp 5 của một trường Tiểu học có 250 học sinh. Cuối năm học khối lớp 5 có 20 học sinh xuất sắc. Tỉ số phần trăm của số học sinh xuất sắc và học sinh toàn khối lớp 5 là:
A. 0,8%
B. 80%
C. 0,08%
D. 8%
Câu 5: Lãi suất tiết kiệm của ngân hàng là 0,6% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. Sau 3 tháng người đó rút cả tiền gửi và tiền lãi là:
A. 11 800 000 đồng
B. 10 018 000 đồng
C. 10 180 000 đồng
D. 10 280 000 đồng
Câu 6: Một người đi xe máy từ A đến B. Sau khi đi được 78 km thì ngồi nghỉ tính ra người đó đã đi được 65% quãng đường. Người đó còn phải đi số ki –lô-mét nữa mới đến B là:
A. 40 km
B. 41km
C. 42km
D. 43 km
Phần II. Tự luận
Câu 1: Đặt tính rồi tính
37,5 + 68,91 6,32 x 7,25
409,06 - 254 237,12 : 5,2
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Câu 2: Một lớp có 40 học sinh, trong đó có 40% là học sinh giỏi, 20 % học sinh trung bình còn lại là học sinh khá không có học sinh yếu. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh khá? (Giải bài toán bằng hai cách)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Xem thêm các chương trình khác: