Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Cánh diều) Tuần 12 có đáp án
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 12 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 5.
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 12
ĐỀ SỐ 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Thương của 20 và 8 là:
A. 0,4
B. 5,2
C. 4
D. 2,5
Câu 2. Biết a = 0,7. Giá trị của biểu thức 35 : a là:
A. 0,5
B. 50
C. 0,05
D. 5
Câu 3. Tìm số trung bình cộng của 1,36; 5,2 và 3,7 là:
A. 4,32
B. 5,13
C. 3,42
D. 3,15
Câu 4. Phép tính nào dưới đây có thương bằng 6?
A. 4,8 : 0,8
B. 0,48 : 8
C. 4,8 : 0,08
D. 0,48 : 0,8
Câu 5. Phép chia nào sau đây có thương nhỏ nhất?
A. 6,48 : 1,2
B. 25,2 : 6
C. 2 : 0,4
D. 18 : 4
Câu 6. Chia đều 21 yến gạo vào 6 bao. Hỏi mỗi bao chứa bao nhiêu yến gạo?
A. 15 yến
B. 5,2 yến
C. 51 yến
D. 3,5 yến
Câu 7. May mỗi bộ quần áo hết 2,8 m vải. Hỏi có 39,2 m vải thì may được bao nhiêu bộ quần áo?
A. 12 bộ
B. 13 bộ
C. 14 bộ
D. 15 bộ
Câu 8. Sau khi chế biến 46,8 kg nhãn tươi thành long nhãn, bác Hoa thu được số ki-lô-gam long nhãn giảm đi 9 lần so với số ki-lô-gam nhãn tươi. Hỏi bác Hoa đã thu được bao nhiêu ki-lô-gam long nhãn?
A. 5,2 kg
B. 37,8 kg
C. 2,5 kg
D. 38,7 kg
PHẦN II. TỰ LUẬN
Bài 1. Tính nhẩm.
89,23 : 0,1 = ............... |
0,76 : 0,01 = ............... |
0,684 : 0,001 = ............... |
27,36 : 100 = ............... |
19,74 × 0,01 = ............... |
29,32 × 100 = ............... |
Bài 2. Đặt tính rồi tính.
|
|
|
|||
.................................. .................................. .................................. .................................. .................................. |
.................................. .................................. .................................. .................................. .................................. |
.................................. .................................. .................................. .................................. .................................. |
|||
|
|
|
|||
.................................. .................................. .................................. .................................. .................................. |
.................................. .................................. .................................. .................................. .................................. |
.................................. .................................. .................................. .................................. .................................. |
|||
|
|
|
|||
.................................. .................................. .................................. .................................. .................................. |
.................................. .................................. .................................. .................................. .................................. |
.................................. .................................. .................................. .................................. .................................. |
Bài 3. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân:
Bài 4. Tính giá trị của mỗi biểu thức sau.
a) 24,48 : 18 + 5,27 = ..................................... = ..................................... |
b) 5,81 – 2,6 : 4 = ..................................... = ..................................... |
Bài 5. Mẹ mua 1,5 kg táo hết 72 000 đồng. Sau đó mẹ mua thêm 1 kg táo cùng loại. Mẹ đã mua táo hết bao nhiêu tiền?
Bài giải
....................................................................................
....................................................................................
....................................................................................
ĐỀ SỐ 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Tính nhẩm 45,678 x 10. Kết quả của phép nhân là:
A. 4,5678
B. 456,78
C. 4567,8
D. 45678
Câu 2. Cho 12,6m =... dm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 1,26
B. 1260
C. 126
D. 0,126
Câu 3. Tính nhẩm 1,13 x 100. Kết quả của phép nhân là:
A. 113
B. 11,3
C. 0,113
D. 0,0123
Câu 4. 123,478 m =... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 12,3478
B. 1,23478
C. 1234,78
D. 12347,8
Câu 5. Một thùng nhựa đựng 100 lít nước. Biết một lít nước cân nặng 0,8 kg, thùng rỗng cân nặng 2,5 kg. Thùng nước đó cân nặng số ki – lô –gam là:
A. 10,5 kg
B. 82,5 kg
C. 825 kg
D. 105 kg
Câu 6. Một người đi xe máy trong 4 giờ đầu mỗi giờ đi 42,5 km, trong 2 giờ tiếp theo mỗi giờ đi 40,5 km. Người đó đã đi được tất cả số ki- lô – mét là:
A. 170km
B. 81km
C. 251 km
D. 151 km
Phần II. Tự luận
Câu 1. Tìm x:
2,47 + x = 9,25
x - 6,54 = 7,91
x + 2,45 = 0,15 + 17,76
5,23 - (4,5 + x) = 0,67
Câu 2. Một sợi dây thép dài 1,68 m được uốn thành hình chữ nhật có chiều rộng là 34 cm. Tính chiều dài hình chữ nhật đó theo đơn vị là mét.
Xem thêm các chương trình khác: