Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 (Cánh diều) Tuần 2 có đáp án

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 2 sách Cánh diều có đáp án như là một đề kiểm tra cuối tuần gồm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

1 2,011 12/08/2024
Mua tài liệu


Chỉ từ 350k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 2

ĐỀ SỐ 1

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Rút gọn phân số 5472 được phân số tối giản là:

A. 1824

B. 2736

C. 912

D. 34

Câu 2. Viết thương của phép chia sau dưới dạng phân số 12 : 57

A. 1257

B. 4557

C. 5712

D. 5745

Câu 3. Có bao nhiêu phân số nhỏ hơn 1 có tổng của tử số và mẫu số bằng 10.

A. 4

B. 5

C. 10

D. 6

Câu 4. Mỗi con vật đã che lấp một số trong phân số (như hình vẽ).

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 2 (ảnh 1)

Cộng các số bị che lấp bởi hai con vật đó được kết quả là?

A. 9

B. 40

C. 30

D. 39

Câu 5. Trong các phân số 28, 2472, 1352, 3248 hai phân số bằng nhau là :

A. 28 và 2472

B. 2472 và 1352

C. 1352 và 28

D. 2472 và 3248

Câu 6. Trong cuộc thi chạy 100 m, Hiếu chạy hết 27 phút, Quân chạy hết 13 phút, Khánh chạy hết 25 phút. Hỏi ai chạy nhanh nhất?

A. Hiếu

B. Quân

C. Khánh

D. không so sánh được

Câu 7. 35 của 150 kg là:

A. 250 kg

B. 90 kg

C. 20 kg

D. 75 kg

Câu 8. Giá của bốn loại bánh trong một cửa hàng tương ứng như hình dưới đây. Hỏi trung bình mỗi chiếc bánh có giá bao nhiêu tiền?

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 2 (ảnh 2) Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 2 (ảnh 3)

A. 128 000 đồng

B. 64 000 đồng

C. 32 000 đồng

D. 16 000 đồng

PHẦN II. TỰ LUẬN

Bài 1. Hoàn thành bảng sau:

Phân số chỉ số phần đã tô màu

Hình vẽ

Tử số

Mẫu số

Viết

Đọc

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 2 (ảnh 4)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 2 (ảnh 5)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 2 (ảnh 6)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 2 (ảnh 7)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 2 (ảnh 8)

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 2 (ảnh 9)

Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 2 (ảnh 10) a) Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có mẫu số là 0.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 2 (ảnh 11) b) Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số chia, mẫu số là số bị chia.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 2 (ảnh 12) c) Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1.

Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Cánh diều Tuần 2 (ảnh 13) d) Một lớp học có 25 số học sinh thích tập bơi, 38 số học sinh thích đá bóng. Như vậy số học sinh thích tập bơi nhiều hơn số học sinh thích đá bóng.

Bài 3. Quy đồng mẫu số các phân số:

a) 25310;

72434;

165657

b) 3576;

59310;

3456

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Bài 4. Tính.

a) 13+25; 47+19;

35712; 5638

b) 1425×1556; 1312×2791;

845:5625; 1221:429

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Bài 5. Một cửa hàng có 6 thùng dầu như nhau chứa tổng cộng 51 lít dầu. Sau đó cửa hàng đã nhập thêm 4 thùng dầu như thế nữa. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu lít dầu?

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Bài 6. Một đội công nhân phải sửa toàn bộ quãng đường AB dài 360 m. Ngày đầu sửa được 310 quãng đường. Ngày thứ hai sửa được 13quãng đường còn lại.

a) Tính chiều dài quãng đường sửa được trong ngày thứ hai.

b) Quãng đường sửa được trong ngày thứ hai bằng 710 quãng đường sửa được trong ngày thứ ba. Tính chiều dài quãng đường sửa được trong ngày thứ ba.

Bài giải

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

ĐỀ SỐ 2

Phần I. Trắc nghiệm

Câu 1. Hỗn số 213 gồm hai phần:

A. Phần nguyên 1 phần phân số 13

B. Phần nguyên 2 phần phân số 13

C. Phần nguyên 2 phần phân số 1

D. Phần nguyên 2 phần phân số 3

Câu 2. Chuyển hỗn số 212 thành phân số như sau:

A. 212=2×1+22=42

B. 212=2+2×12=42

C. 212=2×2+12=52

D. 212=2:2+12= 22

Câu 3. Muốn chia một phân số cho một phân số ta làm như sau:

A. Lấy phân số thứ hai nhân với phân số thứ nhất đảo ngược.

B. Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai.

C. Lấy phân số thứ nhất chia cho phân số thứ hai đảo ngược.

D. Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Câu 4. Kết quả của phép nhân 3×25 là:

A. 65

B. 152

C. 215

D. 56

Câu 5. Dấu thích hợp viết vào chỗ chấm 61060100 là:

A. < B. > C. =

Câu 6. Các phân số 57;   66;   54;   45;  65 được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

A. 57;  45;  66;  65;  54 

B. 56;  45;  66;  54;  65

C. 65;  54;  66;  45;  57

D. 54;  65;  66;  45;  57

Phần II. Tự luận:

Câu 1. Tính:

a) 313+56

b) 45721121

c) 314×25

d) 478:14

Câu 2. Cho phân số có tổng tử số và mẫu số bằng 125.Tìm phân số đó biết rằng phân số đó có thể rút gọn bằng 23.

........................................

........................................

........................................

1 2,011 12/08/2024
Mua tài liệu