Vở thực hành Địa lí 8 Bài 6 (Kết nối tri thức): Thuỷ văn Việt Nam
Với giải Vở thực hành Địa lí 8 Bài 6: Thuỷ văn Việt Nam sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VTH Địa lí 8 Bài 6.
Giải VTH Địa lí 8 Bài 6: Thuỷ văn Việt Nam
A. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Câu 1 trang 25 vở thực hành Địa Lí 8: Hãy trình bày đặc điểm mạng lưới sông ngòi nước ta
Lời giải:
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước:
+ Việt Nam có 2360 con sông có chiều dài dài trên 10km.
+ 93% các sông nhỏ và ngắn. Một số sông lớn là: sông Hồng, sông Mê Công,…
- Sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng chính là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung; một số sông chảy theo hướng tây - đông.
- Chế độ dòng chảy của sông ngòi nước ta có hai mùa rất rõ rệt: mùa lũ và mùa cạn. Trung bình lượng nước trong mùa lũ chiếm 70 - 80% lượng nước cả năm.
- Sông ngòi nước ta có nhiều nước và lượng phù sa khá lớn.
Hệ thống sông Hồng |
Hệ thống sông Thu Bồn |
Hệ thống sông Mê Công |
|
|
|
Lời giải:
Hệ thống sông Hồng |
Hệ thống sông Thu Bồn |
Hệ thống sông Mê Công |
- Sông Đà, - Sông Lô,… |
- Sông Thu Bồn; - Sông Tranh,… |
- Sông Tiền; - Sông Hậu,… |
Lời giải:
Hệ thống sông Hồng là hệ thống sông lớn thứ 2 ở nước ta sau hệ thống sông Mê Công. Dòng chính chảy trên lãnh thổ Việt Nam dài 556km, có hai phụ lưu chính là Sông Đà và sông Lô Mạng lưới sông có dạng nan quạt
Câu 4 trang 25 vở thực hành Địa Lí 8: Nêu đặc điểm chế độ nước sông của hệ thống sông Hồng
+ Mùa lũ………………………………………………………..
+ Mùa cạn……………………………………………………….
Lời giải:
+ Mùa lũ: bắt đầu từ tháng 6 và kết thúc vào tháng 10 phù hợp với mùa mưa. Lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 75% tổng lượng nước cả năm.
+ Mùa cạn: bắt đầu từ tháng 11 và kết thúc vào tháng 5 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng nước cả năm.
Câu 5 trang 26 vở thực hành Địa Lí 8: Vì sao vào mùa lũ ở hệ thống sông hồng dễ gây lũ lụt?
Lời giải:
- Vào mùa mũ hệ thống sông Hồng dễ gây lũ lụt là vì:
+ Vùng thềm lục địa ở đồng bằng sông Hồng bị xâm nhập mặn, lấn sâu vào đất liền, thành các bờ biển mài mòn, hệ thống đê chưa được xây dựng chắc chắn.
+ Khu vực này là một vùng trũng nên rất dễ bị ngập úng
+ Do mạng lưới sông có dạng nan quạt, nên khi mưa lớn, nước tập trung nhanh, dễ gây lũ lụt.
Đặc điểm mạng lưới sông:…………………………………..
Chế độ nước sông…………………………………………….
Mùa lũ………………………………………………………….
Mùa cạn………………………………………………………
Lời giải:
- Đặc điểm mạng lưới:
+ Có 78 phụ lưu chiều dài trên 10 km.
+ Các sông, suối trong hệ thống sông thường ngắn và dốc, phân thành nhiều lưu vực nhỏ độc lập.
+ Mạng lưới sông có dạng nan quạt.
- Chế độ nước sông: chia làm hai mùa rõ rệt (mùa lũ và mùa cạn)
+ Mùa lũ diễn ra từ tháng 10 đến tháng 12 phù hợp với mùa mưa thu đông và mùa bão, lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 65% tổng lượng nước cả năm. Lũ tại hệ thống sông Thu Bồn lên rất nhanh và đột ngột, nhất là khi gặp bão và mưa lớn.
+ Mùa cạn kéo dài từ tháng 1 đến tháng 9, chiếm khoảng 35% tổng lượng nước cả năm.
Câu 7 trang 26 vở thực hành Địa Lí 8: Dựa vào thông tin 122,123 hãy cho biết
- Tên phụ lưu lớn nhất của hệ thống sông mê Công
- Hình dạng của mạng lưới sông
- Chế độ nước sông
+ Mùa lũ
+ Mùa cạn
Lời giải:
- Tên phụ lưu lớn nhất của hệ thống sông mê Công: sông Srê Pốk.
- Hai chi lưu lớn ở Việt Nam: sống Tiền và Sông Hậu
- Hình dạng của mạng lưới sông: lông chim.
- Chế độ nước sông:
+ Mùa lũ: kéo dài từ tháng 7 đến tháng 11, lượng nước mùa lũ chiếm khoảng 80% tổng lượng nước cả năm. Mùa lũ nước lên và xuống chậm (nhờ mạng lưới sông dạng lông chim và được điều tiết bởi hồ Tôn-lê Sáp)
+ Mùa cạn: từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau, lượng nước mùa cạn chỉ chiếm khoảng 20% tổng lượng nước cả năm.
+ Nông nghiệp:……………………………………………………………..
+ Công nghiệp:……………………………………………………………….
+ Dịch vụ:……………………………………………………………………..
- Đối với sinh hoạt…………………………………………………………….
Lời giải:
* Đối với sản xuất:
- Nông nghiệp:
+ Các hồ, đầm nước ngọt là nguồn cung cấp nước cho trồng trọt và chăn nuôi.
+ Hồ, đầm là mặt nước tự nhiên để nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản nước ngọt, nước lợ và nước mặn như đầm phá Tam Giang, đầm Thị Nại, hồ thuỷ điện Hoà Bình,...
- Công nghiệp:
+ Các hồ thuỷ điện (Hoà Bình, Sơn La, laly,..) là nơi trữ nước cho nhà máy thuỷ điện.
+ Hồ cung cấp nước cho các ngành công nghiệp như: chế biến lương thực - thực phẩm, khai khoáng,...
- Dịch vụ:
+ Một số hồ, đầm thông với các sông, biển có giá trị về giao thông.
+ Nhiều hồ, đầm có cảnh quan đẹp, hệ sinh thái với tính đa dạng sinh học cao, khí hậu trong lành được khai thác để phát triển du lịch, như hồ Tơ Nưng, hồ Ba Bể,…
* Đối với sinh hoạt:
- Phục vụ nhu cầu nước trong sinh hoạt, là nguồn ngọt lớn.
- Đóng vai trò đảm bảo an ninh nguồn nước, nhất là ở các khu vực có mùa khô sâu sắc.
+ Nông nghiệp:……………………………………………………………..
+ Công nghiệp:……………………………………………………………….
+ Dịch vụ:……………………………………………………………………..
- Đối với sinh hoạt…………………………………………………………….
Lời giải:
- Đối với sản xuất:
+ Nông nghiệp: Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp đặc biệt với các vùng khan hiếm nước mặt như Tây Nguyên, duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Công nghiệp: được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp như: chế biến lương thực - thực phẩm, sản xuất giấy,...
+ Dịch vụ: Một số nguồn nước nóng, nước khoáng được khai thác để chữa bệnh và phát triển du lịch nghỉ dưỡng.
- Đối với sinh hoạt: Nước ngầm là nguồn nước quan trọng phục vụ cho sinh hoạt của người dân ở nước ta.
B. Hoạt động luyện tập chung
Lời giải:
Hệ thống sông Chế độ nước |
Hồng |
Thu Bồn |
Mê Công |
Thời gian mùa lũ |
Tháng 6 - tháng 10 |
Tháng 9 - tháng 12 |
Tháng 7 - tháng 11 |
Thời gian mùa cạn |
Tháng 11 - tháng 5 năm sau |
Tháng 1 - tháng 8 |
Tháng 12 - tháng 6 năm sau |
(*) Tham khảo
Lời giải:
* Lựa chọn: Tìm hiểu vai trò của hồ thủy lợi Dầu Tiếng
* Trình bày:
- Hồ Dầu Tiếng là hồ thủy lợi xây dựng trên sông Sài Gòn, thuộc địa phận tỉnh Tây Ninh rộng 270 km2, chứa 1,5 tỉ m3 nước.
- Vai trò:
+ Đảm bảo nước tưới vào mùa khô cho hàng trăm nghìn héc-ta đất nông nghiệp thuộc các tỉnh: Tây Ninh, BÌnh Dương, Bình Phước, Long An và Thành phố Hồ Chí Minh; góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
+ Tận dụng diện tích mặt nước và dung tích hồ để nuôi cá.
+ Phát triển du lịch.
+ Cải tạo môi trường, sinh thái.
+ Cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trong vùng khoảng 100 triệu m³ mỗi năm.
Xem thêm lời giải Vở thực hành Địa lí lớp 8 bộ sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 8: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam
Bài 11: Phạm vi biển đông. vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 8 - Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 8 - Kết nối tri thức
- Giải SBT Ngữ văn 8 – Kết nối tri thức
- Giải Vở thực hành Ngữ văn 8 Kết nối tri thức | VTH Ngữ văn 8 Tập 1, Tập 2
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 8 – Kết nối tri thức
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 8 – Kết nối tri thức
- Vở thực hành Toán 8 Kết nối tri thức | Giải VTH Toán 8 Tập 1, Tập 2
- Chuyên đề dạy thêm Toán 8 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Bài tập Tiếng Anh 8 Global success theo Unit có đáp án
- Giải sgk Tiếng Anh 8 – Global success
- Giải sbt Tiếng Anh 8 - Global Success
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 8 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 8 Global success
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải vth Khoa học tự nhiên 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch sử 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 8 - Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 8 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 – Kết nối tri thức