Vở bài tập Toán lớp 2 trang 91 Nặng hơn, nhẹ hơn – Chân trời sáng tạo
Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 91 Nặng hơn, nhẹ hơn sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:
Vở bài tập Toán lớp 2 Nặng hơn, nhẹ hơn trang 91
Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 91 Bài 1: Khoanh vào hình ảnh.
Trả lời:
a) Vì chiếc cốc có chứa nước nặng hơn chiếc cốc không chứa nước nên vật nặng hơn là chiếc cốc có chứa nước.
b) Vì cuộn giấy nhẹ hơn chai rượu (cuộn giấy đó nhẹ hơn chai thủy tinh) nên vật nhẹ hơn là cuộn giấy.
c) Vì cái bàn là bằng sắt nặng hơn chiếc bát bằng sứ hay chiếc dĩa nhỏ nên vật nặng nhất là cái bàn là.
d) Vì cái hót rác bằng nhựa nhẹ hơn xô nhựa có chứa nước và bể cá bằng thủy tinh có chứa nước và cá bên trong nên vật nhẹ nhất là cái hót rác.
Em khoanh như sau:
Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 91 Bài 2: Nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng nhau?
a) Em …………………… xe ô tô.
b) Em …………………… cái cặp.
c) Hai chiếc dép của cùng một đôi dép …………………………..
Trả lời:
Dựa vào thực tế, em điền được như sau:
a) Em nhẹ hơn xe ô tô.
b) Em nặng hơn cái cặp.
c) Hai chiếc dép của cùng một đôi dép nặng bằng nhau.
Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 91 Bài 3: Tô màu
Vật nặng nhất: màu đỏ.
Vật nhẹ nhất: màu xanh.
Trả lời:
Vật nặng nhất là quả bóng rổ nên em tô quả bóng rổ màu đỏ.
Vật nhẹ nhất là quả bóng bay nên em tô quả bóng bay màu xanh.
Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 2 Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000
Vở bài tập Toán lớp 2 Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000 trang 88, 89, 90
Vở bài tập Toán lớp 2 Ki- lô- gam trang 92, 93, 94
Vở bài tập Toán lớp 2 Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000 trang 95, 96, 97
Vở bài tập Toán lớp 2 Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000 trang 98, 99, 100
Xem thêm các chương trình khác: