Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ – Chân trời sáng tạo

Lời giải vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Toán lớp 2. Mời các bạn đón xem:

1 1,046 23/05/2022
Tải về


Vở bài tập Toán lớp 2 Giờ, phút, xem đồng hồ trang 30, 31, 32, 33, 34

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 30 Bài 1: Nối (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Chú ý khi kim phút di chuyển từ số 12 đến số 1, 2, …, 12 - tương ứng với số phút là 0, 5, 10, … , 60. Từ đó biết cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3, số 6.

+) Ở đồng hồ

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Kim ngắn của đồng hồ chỉ sau số 4 tức là hơn 4 giờ. Kim dài của đồng hồ chỉ vào số 3 nên số phút là 15 phút. Vậy khi đó là 4 giờ 15 phút.

+) Ở đồng hồ

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Kim ngắn của đồng hồ chỉ đúng số 10 và kim dài của đồng hồ chỉ đúng vào số 12. Vậy khi đó là 10 giờ đúng.

+) Ở đồng hồ

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Kim ngắn của đồng hồ chỉ sau số 8 tức là hơn 8 giờ. Kim dài của đồng hồ chỉ vào số 6 nên số phút là 30 phút. Vậy khi đó là 8 giờ 30 phút hay còn gọi là 8 giờ rưỡi.

Em nối được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 30 Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ? (viết theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát kim giờ, kim phút của mỗi đồng hồ và xác định xem đồ hồ chỉ mấy giờ. Em làm được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 31 Bài 3: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Để đồng hồ chỉ 5 giờ, em vẽ thêm kim phút (kim dài) chỉ đúng số 12.

Để đồng hồ chỉ 3 giờ 30 phút, em vẽ thêm kim phút (kim dài) chỉ đúng số 6 vì số 6 tương ứng với 30 phút.

Để đồng hồ chỉ 9 giờ 15 phút, em vẽ thêm kim phút (kim dài) chỉ đúng số 3 vì số 3 tương ứng với 15 phút.

Để đồng hồ chỉ 6 giờ rưỡi (tức là 6 giờ 30 phút), em vẽ thêm kim phút (kim dài) chỉ đúng số 6 vì số 6 tương ứng với 30 phút.

Em vẽ được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 31 Bài 4: Đánh dấu () vào đồng hồ chỉ 3 giờ.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

3 giờ hay còn gọi là 15 giờ và viết là 15:00 (trên đồng hồ điện tử).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 31 Bài 5: Nối các đồng hồ chỉ cùng thời điểm.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát và đọc giờ trên đồng hồ điện tử và đồng hồ 2 kim.

21:30 là 21 giờ 30 phút hay 21 giờ rưỡi tương ứng với thời điểm trên đồng hồ 2 kim chỉ 9 giờ 30 phút tối.

16:00 là 16 giờ tương ứng với thời điểm trên đồng hồ 2 kim là 4 giờ chiều.

20:15 là 20 giờ 15 phút tương ứng với thời điểm trên đồng hồ 2 kim là 8 giờ 15 phút tối.

2:30 là 2 giờ 30 phút hay 2 giờ rưỡi tương ứng với thời điểm trên đồng hồ 2 kim là 2 giờ 30 phút.

Vậy em nối được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 32 Bài 6: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Em đọc giờ trên đồng hồ điện tử và quy đổi sang giờ tương ứng trên đồng hồ 2 kim theo khung thời gian.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 32 Bài 7: Đúng ghi đ, sai ghi s.

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Có 17 giờ tức là 5 giờ chiều nên a và e sai, c đúng.

19 giờ tức là 7 giờ tối nên b sai

20 giờ tức là 8 giờ tối nên d đúng

21 giờ tức là 9 giờ tối nên g đúng

Vậy em điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1) 

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 33 Bài 8: Quan sát tranh, viết vào chỗ chấm (theo mẫu).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Đối với các hình chưa điền, em có:

- Hình thứ nhất: Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ đúng số 12. Vậy lúc đó là 7 giờ đúng.

- Hình thứ hai: Kim ngắn chỉ giữa số 9 và số 10 tức là hơn 9 giờ, kim dài chỉ số 6 tức là 30 phút. Vậy lúc đó là 9 giờ 30 phút.

- Hình thứ ba: Kim ngắn chỉ hơn số 5 tức là hơn 5 giờ, kim dài chỉ số 3 tức là 15 phút. Vậy lúc đó là 5 giờ 15 phút chiều (theo tiến trình trong ngày).

 

 Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 33 Bài 9:

a) Viết số vào chỗ chấm.

1 giờ = ….. phút

60 phút = … giờ

b)

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

a) Viết số vào chỗ chấm em được:

1 giờ = 60 phút

60 phút = 1 giờ 

b) Em đổi 1 giờ = 60 phút rồi so sánh các số.

+ 60 phút > 35 phút nên 1 giờ > 35 phút

+ Vì 45 phút < 60 phút nên 45 phút < 1 giờ

+ Vì 90 phút > 60 phút nên 90 phút > 1 giờ

Vậy em điền được như sau:

1 giờ = 60 phút

45 phút < 1 giờ

1 giờ > 35 phút

90 phút > 1 giờ

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 34 Bài 10: Viết vào chỗ chấm: lâu hơn hay mau hơn (nhanh hơn).

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Hải đánh răng ………….. Lan.

b) Lan đánh răng …………. Hải.

Trả lời:

Hải đánh răng trong thời gian ngắn hơn (vì 1 phút < 3 phút) nên Hải đánh răng nhanh hơn Lan.

Lan đánh răng trong thời gian dài hơn (vì 3 phút > 1 phút) nên Lan đánh răng lâu hơn Hải.

Vậy em điền được như sau:

a) Hải đánh răng nhanh hơn (mau hơn) Lan.

b) Lan đánh răng lâu hơn Hải.

Vở Bài Tập Toán lớp 2 Tập 2 trang 34 Bài 11: Giờ hay phút?

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Trả lời:

Em quan sát các hành động và dựa vào thực tế, em điền được như sau:

Vở bài tập Toán lớp 2 trang 30, 31, 32, 33, 34 Giờ, phút, xem đồng hồ  – Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

Xem thêm lời giải vở bài tập Toán lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 2 Số bị chia- Số chia- Thương trang 24 

Vở bài tập Toán lớp 2 Bảng chia 2 trang 25, 26 

Vở bài tập Toán lớp 2 Bảng chia 5 trang 25, 26, 27, 28, 29 

Vở bài tập Toán lớp 2 Em làm được những gì trang 35, 36, 37, 38 

Vở bài tập Toán lớp 2 Thực hành và trải nghiệm trang 39, 40

1 1,046 23/05/2022
Tải về