Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 1: Sự tích bánh chưng, bánh giầy - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 1: Sự tích bánh chưng, bánh giầy sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4.
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Bài 1: Sự tích bánh chưng, bánh giầy
Luyện từ và câu (trang 28, 29 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2)
Bài 1 (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Gạch dưới vị ngữ của từng câu dưới đây rồi cho biết tác dụng của mỗi vị ngữ tìm được.
a. Chim sâu là bạn của bà con nông dân.
b. Giọt sương long lanh trên phiến lá.
c. Giờ ra chơi, chúng em chơi trò chơi Mèo đuổi chuột.
d. Những chùm thảo quả đã chín đỏ thẫm.
* Tác dụng: ………………………………………………………………………..
Trả lời:
Câu |
Tác dụng |
a. Chim sâu là bạn của bà con nông dân. |
Giới thiệu về đối tượng được nói ở chủ ngữ |
b. Giọt sương long lanh trên phiến lá. |
Nêu đặc điểm của đối tượng được nói ở chủ ngữ |
c. Giờ ra chơi, chúng em chơi trò chơi Mèo đuổi chuột. |
Nêu hoạt động của đối tượng được nói ở chủ ngữ |
d. Những chùm thảo quả đã chín đỏ thẫm. |
Nêu đặc điểm, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ |
Bài 2 (trang 28 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Tìm vị ngữ phù hợp để tạo thành câu rồi điền vào chỗ trống.
a. Hồ Gươm.
b. Những cây liễu
c. Đàn chim gáy
d. Những tia nắng sớm.
Trả lời:
a. Hồ Gươm là một trong những địa danh nổi tiếng ở Hà Nội.
b. Những cây liễu chủ yếu mọc ở bờ nước.
c. Đàn chim gáy líu lo.
d. Những tia nắng sớm chiếu xuống mặt đất.
Bài 3 (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Viết câu:
a. Có vị ngữ dùng để giới thiệu.
……………………………………………………………………………………….
b. Có vị ngữ dùng để nêu hoạt động.
……………………………………………………………………………………….
c. Có vị ngữ dùng để nêu tình cảm, cảm xúc.
……………………………………………………………………………………….
Trả lời:
a. Tôi là học sinh lớp 4.
b. Tôi đang làm bài tập tiếng Việt.
c. Tôi rất vui.
Viết (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2)
Bài 1 (trang 29 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2): Hoàn thành dàn ý cho bài văn tả một cây hoa em thích dựa vào gợi ý (SGK, tr.43)
Trả lời:
I. Mở bài: Giới thiệu hoa sen
Ví dụ: Trong tất cả các loài hoa em thích nhất là hoa sen bởi hoa sen có một ý nghĩa quan trọng và là một loài hoa tượng trưng cho dân tộc Việt Nam.
II. Thân bài: Tả hoa sen
Tả bao quát hoa sen
Hoa sen to bằng một bàn tay
Hoa sen có nhiều cánh
Hoa sen rất đẹp
Tả chi tiết hoa sen
a. Tả cánh sen
Cánh hoa sen rất mỏng
Cánh hoa có nhiều gân
Cánh hoa sen màu hồng, nhưng có nhiều hoa sen màu trắng, tím, đỏ,…
Cánh hoa sen có hình giọt nước
Cánh hoa sen thường chụp lại với nhau
b. Tả đài hoa sen
Đài hoa sen nằm ở dưới cánh hoa
Đài hoa sen màu xanh
Đài hoa sen giúp các cánh hoa sen cố định với nhau
c. Nhị hoa sen
Nhị hoa sen màu vàng
Nhị hoa sen là một phần chưa hạt sen
Nhị hoa sen được cánh hoa sen bao học
d. Hoa sen với con người:
Hoa sen rất có ý nghĩa
Hoa sen rất hữu ích: hạt sen có thể chế biến để ăn, củ sen để nấu chè,….
III. Kết bài: Nêu cảm nhận của em về hoa sen.
Chữa lỗi (trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2)
Trả lời:
- HS quan sát và chỉnh sửa các lỗi xuất hiện trong bài.
Tự đánh giá (trang 30 VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 2)
- HS quan sát và đánh giá bài học:
Xem thêm các bài giải VBT Tiếng Việt lớp 4 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các chương trình khác: