Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 6: The environment

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 6: The environment hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9.

1 2875 lượt xem
Tải về


Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 6: The environment

1. (trang 57 sbt Tiếng Anh 9): Circle the correct word.

( Chọn đáp án đúng)

a. You shouldn’t eat quick/quickly It’s not good for your health.

b. Could we have some quick/ quickly words with you?

c. Hoa is studying hard/ hardly for her exams.

d. Nam answered very soft/softly but everyone could hear him clear/clearly.

e. Hurry up, Ba. You are always slow/ slowly.

f. All the classrooms were bad/ badly painted.

g. We feel very happy/ happily today.

h. Liz asked very interesting/ interestingly ) about her working day.

Đáp án

a-quickly

b-quick

c-hard

d-softly

e-slow

f- badly

g- happy

h- interestingly

Hướng dẫn dịch

a. Bạn không nên ăn nhanh. Nó không tốt cho sức khỏe của bạn

b. Chúng tôi có thể nói chuyện nhanh với bạn được không

c. Hoa thì đang học rất chăm chỉ cho bài kiểm tra của cô ấy

d. Nam trả lời rất nhỏ nhưng mọi người vẫn có thể nghe anh ấy rõ
e.. Nhanh lên, Ba. bạn luôn chậm chạp

f. Tất cả các lớp học được sơn rất xấu

g.Chúng tôi cảm thấy vui ngày hôm nay

h.Liz nói rất hay về ngày làm việc của cô ấy

2. (trang 57 sbt Tiếng Anh 9): Complete the paragraph. Use the appropriate forms of the words in the box.

( Hoàn thành đoạn văn sử dụng từ dạng đúng của từ trong ngoặc)

Last week I had an important interview for a job. I got up ___(1)____ and dressed ____(2)____ . I put on my___ (3)___ jacket and trousers. I had to travel by train, so I walked to the station. It isn't ____(4)____ from my house. I was walking quite _____(5)___ when I saw a man just ahead painting his fence with red paint. He didn't notice me as I walked ____(6)____ Then he turned ____(7)___ and splashed my ____(8)___  trousers! He had acted ____(9)____ and he apologized, but the damage was done.

There was a big store on the comer, so I decided to buy a new pair ___(10)___ . I ___(11)___ found a nice pair, and it was quite ___(12)___ . The shop was ___(13)___ . so I paid ___(14)___ grabbed my shopping-bag and left. On the train, I went to the toilet to change. I took off my stained trousers and threw them out of the window. Then I opened the bag to get my ___(15)____ ones, but all I found was a pink woolen sweater!

Đáp án

1. early

2. carefully

3. best

4. far

5. fast

6.past

7.suddenly

8.beautiful

9. stupidly

10.quickly

11. rapidly

11. cheap

13. full

14. hurriedly

15. new

ớng dẫn dịch

Tuần trước tôi đã có một cuộc phỏng vấn công việc quan trọng. Tôi thức dạy sớm  và mặc quần áo cẩn thận. Tôi mặc bộ vét-tông  đẹp nhất của tôi và quần âu. Tôi phải đi lại bằng tàu, bởi vậy tôi đi bộ tới ga. Nó thì không xa từ nhà tôi. Tôi đi bộ khá nhanh khi tôi nhìn thấy một người đàn ông ngay đằng trước đang  sơn hàng rào với màu sơn đỏ. Anh ta không để ý tôi khi tôi đi bộ qua Sau đó anh ta đột nhiên quay lại và  vẩy bắn sơn vào quần tôi. Anh ta hành động thật ngu ngốc và anh ta xin lỗi, nhưng sự việc đã lỡ rồi.

Có một của hàng lớn ở góc đường, bởi vậy tôi quyết định mua chiếc quần mời thật nhanh. Tôi nhanh chóng tìm thấy một chiếc khá đẹp và nó thì khá rẻ. Cửa hàng thì đông bởi vậy tôi trả tiền nhanh và cần cái túi mua sắm đã được buộc túm lại và rời đi. Trên tàu, tôi tới nhà vệ sinh để thay. Tôi cởi chiếc quần đã bị bẩn và vắt lên cửa sổ. Sau đó tôi mở cặp và lấy cái quần mới, nhưng tất cả chỉ là cái áo len chui đầu màu hồng.)

3. (trang 58 sbt Tiếng Anh 9): Give answers to the questions.
( Trả lời các câu hỏi sau)

a) How do you usually feel before an exam? (Bạn thường cảm thấy như thế nào trước mỗi kì thi)

b) How do you usually walk when you are tired? (Bạn thường đi bộ như thế nào khi bạn mệt mỏi)

c) How do you feel when you have good news? (Bạn thường cảm thấy như thế nào khi bạn có tin tốt)

d) How do you usually study before an exam? , (Bạn thườnghọc như thế nào trước khi có kì thi)

e) How do you usually sing in a class meeting? (Bạn thường hát như thế nào trong cuộc gặp mặt lớp )

f) How do you usually play in a sports game? (Bạn thường chơi như thế nào các môn thể thao)

g) What is your English like? (Tiếng anh của bạn như thế nào)

Hướng dẫn trả lời

a. I usually feel worried/ nervous before an exam.

b. I usually walked slowly when I am tired.

c. I feel (very) happy when I have good news.

d. I usually study hard before an exam.

e. I usually sing (very) cheerfully/ beautifully/ well in a class meeting.

f. I usually play well/ effectively in a sports game.

g. My English is good/ bad/ not very bad.

Hướng dẫn dịch

a) Bạn thường cảm thấy như thế nào trước mỗi kì thi?

- Tớ thường lo lắng trước kì thi

b) Bạn thường đi bộ như thế nào khi bạn mệt mỏi?

- Tớ thường đi chậm khi tớ mệt

c, Bạn thường cảm thấy như thế nào khi bạn có tin tốt?

- Mình thường rất vui khi mình nhận được tin tốt

d) Bạn thườnghọc như thế nào trước khi có kì thi?

- Tớ thường học chăm trước kì thi

e) Bạn thường hát như thế nào trong cuộc gặp mặt lớp ?

- Tớ thường hát rất nhiệt tình trong các cuộc họp mặt

f) Bạn thường chơi như thế nào các môn thể thao?

- Tớ thường chơi giỏi thể thao

g) Tiếng anh của bạn như thế nào?

- Tiếng anh của tớ tốt/ tệ/ không tồi   

4. (trang 58 sbt Tiếng Anh 9): Combine these pairs of sentences. Use because, since or as.

( Nối các cặp câu sau với because, since, as)

a) The water is highly polluted. We cannot swim in this part of the river.

b) The company does not produce recycled paper. It is more expensive to produce it than regular paper.

c) We want people to be aware of the problem of pollution. We have "a green week" three times a year.

d) The area around the beach is full of trash. No one wants to go swimming or sunbathing there.

e) It started to rain. We could not keep on cleaning the beach.

f) Mr. Minh is admired. He dedicates all his life to protecting the environment.

Đáp án

a) Because/As/Since the water is highly polluted, we cannot swim in this part of the river.

(We cannot swim in this part of the river because/as/since the water is highly polluted.)

b) The company does not produce recycled paper because/as/since it is more expensive to produce it than regular paper.

c) Because/As/Since we want people to be aware of the problem of pollution, we have "a green week" three times a year.

(We have "a green week" three times a year because/as/since we want people to be aware of the problem of pollution.)

d) Because/As/Since the area around the beach is full of trash, no one wants to go swimming or sunbathing there.

(No one wants to go swimming or sunbathing in the area around the beach because/as/since it is full of trash.)

e) Because/As/Since it started to rain, we could not keep on cleaning the beach. (We could not keep on cleaning the beach because/as/since it started to rain.)

f) Mr. Minh is admired because/as/since he dedicates all his life to protecting the environment.

Hướng dẫn dịch

a) Vì nước bị ô nhiễm nặng nên chúng tôi không thể bơi ở đoạn sông này.

(Chúng tôi không thể bơi ở phần này của sông vì nước bị ô nhiễm nặng.)

b) Công ty không sản xuất giấy tái chế vì sản xuất giấy này đắt hơn giấy thường.

c) Vì chúng tôi muốn mọi người nhận thức được vấn đề ô nhiễm, chúng tôi đã tổ chức "tuần lễ xanh" ba lần một năm.

(Chúng tôi có "tuần lễ xanh" ba lần một năm vì chúng tôi muốn mọi người nhận thức được vấn đề ô nhiễm.)

d) Vì khu vực xung quanh bãi biển đầy rác nên không ai muốn đi bơi hoặc tắm nắng ở đó.

(Không ai muốn đi bơi hoặc tắm nắng ở khu vực xung quanh bãi biển vì nó đầy rác.)

e) Bởi vì trời bắt đầu mưa, chúng tôi không thể tiếp tục dọn dẹp bãi biển. (Chúng tôi không thể tiếp tục dọn dẹp bãi biển vì trời bắt đầu mưa.)

f) Anh Minh được ngưỡng mộ vì  anh ấy đã cống hiến cả cuộc đời để bảo vệ môi trường.

5. (trang 59 sbt Tiếng Anh 9): Write the reasons. Some of our friends are saying why they are joining a "round the country" tour.

( Viết các lý do. Một số bạn của chúng ta đang nói về cá lý do họ tham dự chuyến du lịch vòng quanh quốc gia)

a) Lan: I need it in my study. 

Lan is joining a "round the country" tour because/as/since she needs it in her study.

b) Mai: I want to give myself a new interest.

c) Nam: I like having new friends from other cities.

d) Ba: I love seeing beautiful sights of the country.

e) Hoa: I want to visit all different regions of the country.

f) Tu: I am able to taste all delicious foods and fruits

g) Linh: I can enrich my geography knowledge.

Đáp án

a) Lan: I need it in my study.

Lan is joining a "round the country" tour because!as / since she needs it in her study.

b) Mai is joining a "round the country" tour because/as /since she wants to give herself a new interest.

c) Nam is joining a "round the country" tour because/as/since he likes having new friends from other cities.

d) Ba is joining a "round the country" tour because/as/since he loves seeing beautiful sights of the country.

e) Hoa is joining a "round the country" tour because/as/since she wants to visit all different regions of the country.

f) Tu is joining a "round the country" tour because/as/since he is able to taste all delicious foods and fruits.

g)Linh is joining a "round the country" tour because/as/since she can enrich her geography knowledge.

Hướng dẫn dịch

a) Lan: Tôi cần nó trong học tập của tôi.Lan đang tham gia một chuyến du lịch "vòng quanh đất nước" bởi vì cô ấy cần nó trong việc học của mình.b) Mai đang tham gia một chuyến du lịch "vòng quanh đất nước" vì cô ấy muốn tạo cho mình một sở thích mới.c) Nam đang tham gia một chuyến du lịch "vòng quanh đất nước" vì anh ấy thích có những người bạn mới từ các thành phố khác.d) Ba đang tham gia một chuyến du lịch "vòng quanh đất nước" vì anh ấy thích nhìn thấy những cảnh đẹp của đất nước.e) Hoa đang tham gia một chuyến du lịch "vòng quanh đất nước" vì cô ấy muốn đến thăm tất cả các vùng miền khác nhau của đất nước.f) Tú đang tham gia chuyến du lịch "vòng quanh đất nước" vì anh ấy có thể nếm tất cả các loại thức ăn và trái cây ngon.g) Linh đang tham gia chuyến du lịch "vòng quanh đất nước" vì cô ấy muốn làm giàu kiến thức địa lý của mình

6. (trang 60 sbt Tiếng Anh 9): 1. Match the two half - sentences. Then write down the full sentence in your book.( Nối hai nửa của câu. Sau đó viết câu hoàn chỉnh vào sách của bạn)

a) It's annoying....

A) that he has to work harder from now on

b) He is aware .... 

B) that we will be able to persuade our friends to keep the school clean

c) I am conscious ... 

C) that you are feeling better

d) We are worried ...

D) that I have to follow the school regulations

e) We are confident..

E) that she had to return to America 

f) Everyone was sad ...

F) that tourists pollute the areas anround the national resorts

g) I’m glad ….

G) that people don’t stop throwing trash along the streets.

a - F

a - F

c-D

d-G

e-B

f-E

g-C

 

Hướng dẫn dịch

a - F Thật khó chịu khi khách du lịch làm ô nhiễm các khu vực xung quanh các khu du lịch quốc gia. b - A Anh ấy ý thức được rằng từ bây giờ anh ấy phải làm việc chăm chỉ hơn. c - D Tôi có ý thức thực hiện các quy định của nhà trường. d - G Chúng tôi lo lắng rằng mọi người không ngừng vứt rác dọc đường phố. e - B Chúng tôi tin tưởng rằng chúng tôi sẽ có thể thuyết phục bạn bè của chúng tôi để giữ cho trường học sạch sẽ. f - E Mọi người đều buồn vì cô ấy phải trở về Mỹ. g - C Tôi rất vui vì bạn đang cảm thấy tốt hơn. 

7. (trang 61 sbt Tiếng Anh 9): Combine each pair of sentences into one.

( Gộp các cặp câu thành một)

a) No one stopped those people cutting down the trees. I was surprised. 

b) The oil will pollute the sea. People are worried 

c) My team has won the first award ò the competition. I am proud.

d) They can help us clean up the beach. They are certain.

e) You could recover very quickly. I am very happy.

f) They did not tell us how to do it. I am disappointed.

Đáp án
a) I was surprised that no one stopped those people cutting down the trees.

b) People are worried that the oil will pollute the sea.

c) I am proud that my team has won the first award of the competition.

d) They are certain that they can help us clean up the beach.

e) I am very happy that you could recover very quickly.

f) I am disappointed that they did not tell us how to do it.

Hướng dẫn dịch

a.Tôi ngạc nhiên rằng không một ai ngăn cản những người kia chặt phá cây

b. Mọi người lo lắng rằng dầu sẽ làm ô nhiễm biển

c. Tôi tự hào vi đội của tôi giành giải nhất trong cuộc thi

d. Họ chắc chắn ằng họ có thể giúp chúng ta dọn bãi biển

e. Tôi rất vui rằng bạn có thể phục hồi rất nhanh

f. Tôi thì thất vọng rằng họ không nói cho chúng ta biết làm như thế nào

8. (trang 61 sbt Tiếng Anh 9): Make up sentences with "If". Use the words in the box.

(Đặt câu với  “If”. Sử dụng các từ trong bảng)

a) She comes late again (Cô ấy lại đến muộn)

A) I'll give you some (Tôi sẽ đưa cho bạn một vài cái)

b) I win this competition (Tôi chiến thắng cuộc thi)

B) it will be cheaper (Nó thì sẽ rẻ hơn)

c) We go by train (Chúng tôi đi bằng tàu)

C) that will pollute the wood (rằng sẽ ô nhiễm gỗ)

d) We go by plane (Chúng tôi đi bằng máy bay

D) she will lose her job (Cô ấy sẽ mất việc)

e) You need more bags (bạn cần nhiều túi hơn)

E) it will be quicker (Nó sẽ nhanh hơn)

f) We throw these bottles over the hedge (Chúng tôi đã ném những cái chai đi)

F) I will give the award to the unlucky people (Tôi sẽ tặng giải thưởng cho những nguwoif không may mắn)


a)    If she comes late again, she will lose her job.

b)_________________________

c)_________________________

d)_________________________

e)_________________________

f )_________________________

Đáp án

a. If she comes late again, she will lose her job.

b. If I win this competition, I will give the award to the unlucky people.

c. If we go by train, it will be cheaper.

d. If we go by plane, it will be quicker.

e. If you need more bags, I’ll give you some.

f. If we throw bottles over the hedge, that will pollute the wood.

Hướng dẫn dịch

a.Nếu cô ấy đến muộn một lần nữa, cô ấy sẽ mất việc. b.Nếu tôi chiến thắng trong cuộc thi này, tôi sẽ trao giải thưởng cho những người không may mắn. c.Nếu chúng tôi đi bằng tàu, nó sẽ rẻ hơn. d. Nếu chúng tôi đi bằng máy bay thì sẽ nhanh hơn. e. Nếu bạn cần thêm túi, tôi sẽ cho bạn một ít. f.Nếu chúng ta ném chai lọ qua hàng rào, điều đó sẽ làm ô nhiễm gỗ.

9. (trang 62 sbt Tiếng Anh 9): Write full answers to the questions.

( Viết câu trả lời đầy đủ cho các câu hỏi sau)

a) What will you do if you don't see me tomorrow? (call up)

b) What will we do if the weather is good tomorrow? (go swimming)

c) What will he do if he doesn't win the competition ? ( resign the Captain titile)

d) What will we do if the streets are full of trash ? ( heap it and burn it down)

e) What will they do if we don't lend them our tools? (work with their hands)

f) What will she do if it rains? (stay at home and watch TV) ( Cô ấy sẽ làm gì nếu trời mưa)

Đáp án

a. If I don’t see you tomorrow, I call you up.

b. If the weather is good tomorrow, we will go swimming.

c. If he doesn’t win the competition, he will resign the Captain title.

d. If the streets are hill of trash, we will heap it and bum it down.

e. If we don’t lend them our tools, they will work with their hands.

f. If it rains, she will stay at home and watch TV.

Hướng dẫn dịch

a.Nếu tôi không gặp bạn vào ngày mai, tôi sẽ gọi bạn dậy.b.Nếu thời tiết tốt vào ngày mai, chúng tôi sẽ đi bơi.c.Nếu anh ta không giành chiến thắng trong cuộc thi, anh ta sẽ từ chức danh hiệu Đội trưởng.d.Nếu đường phố là một ngọn đồi rác, chúng ta sẽ chất đống và chôn vùi nó.e. Nếu chúng tôi không cho họ mượn công cụ của mình, họ sẽ làm việc bằng tay của mình.f. Nếu trời mưa, cô ấy sẽ ở nhà và xem TV.

10. (trang 62 sbt Tiếng Anh 9): Rewrite the sentences. Put the verbs in the parentheses in to the correct form: present simple or will/ won’t.

( Viết lại câu. Chia động từ trong ngoặc với dạng đúng: hiện tại đơn hoặc will/ won’t)

a) If we (keep on) using more and more motor vehicles, we (run out) of oil.

(Nếu chúng ta tiếp tực sử dụng ngày càng nhiều phương tiện giao thông, chúng ta sẽ hết dầu)

a.If we keep on using more and more motor vehicles, we will run out of oil. 

b) If we (run out) of oil, we (need) other kinds of energy.

c) If we (use) more oil and coal, pollution (increase).

d) If pollution (increase), more and more trees (die).

e) If more and more trees (die), the climate (change).

f) If the climate (change), we (meet) with natural disasters.

g) If we (try) to control pollution, it (be) very expensive.

h) But if we (not control) pollution, it (be) too late

Đáp án

a. If we keep on using more and more motor vehicles, we will run out of oil.

b. If we run out of oil, we will need other kinds of energy.

c. If we use more oil and coal, pollution will increase.

d. If pollution increases, more and more trees will die.

e. If more and more trees die, the climate will change.

f. If the climate changes, we will meet with natural disasters.

g. If we try to control pollution, it will be very expensive.

h. But if we do not control pollution, it will be too late.

Hướng dẫn dịch

a.Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng ngày càng nhiều xe có động cơ, chúng ta sẽ hết dầu.b.Nếu hết dầu, chúng ta sẽ cần các loại năng lượng khác.c. Nếu chúng ta sử dụng nhiều dầu mỏ và than đá, ô nhiễm sẽ gia tăng.d.Nếu ô nhiễm tăng lên, ngày càng nhiều cây cối chết.e. Nếu ngày càng nhiều cây chết, khí hậu sẽ thay đổi.f.Nếu khí hậu thay đổi, chúng ta sẽ gặp thiên tai.g.Nếu chúng ta cố gắng kiểm soát ô nhiễm thì sẽ rất tốn kém.h.Nhưng nếu chúng ta không kiểm soát ô nhiễm thì đã quá muộn.

11. (trang 63 sbt Tiếng Anh 9):

a) Match the words in column A with a definition in column B.

( Nối các từ ở cột A với định nghĩa ở cột B)

B) 

A

B

1. environment

2. deforestation

3. pollution

4. plastic

5. waste

a) the action making the environment dirty with man-made waste

b) unwanted material

c) the circumstances, or conditions by which one is surrounded

d) the action or process or status of clearing of forests

e) any of numerous organic synthetic or processed materials of polymers

Đáp án

1-c

2-d

3-a

4-e

5-b

 

Hướng dẫn dịch

1. Môi trường là những điều kiện, vật chất bao quanh

2. Phá rừng là hành động hay quá trình loại bỏ rừng

3. Ô nhiễm môi trường là hành động khiến môi trường bẩn với rác thải từ con người

4. Nhựa là bất kỳ vật liệu tổng hợp hữu cơ hoặc vật liệu đã qua xử lý nào bằng polyme

5- Rác- những nguyên liệu ko mong muốn

b)  Now use the words from column A to complete the sentences below.

(Bây giờ sử dụng những từ ở cột A hoàn thành các câu bên dưới)

1._______ can take many forms. The air we breathe, the water we drink, the ground where we grow our food, and even the increasing noise we hear every day - all contribute to health problems and a lower quality of life.

2. The amount of________ waste generated annually in the UK is estimated to be nearly 3 million tones, of which only 7 percent is currently being recycled.

3. As European society has grown wealthier it has created more and more rubbish. Each year the European Union alone throws away 1.3 billion tones of______

4. We all need to find out about our local__________ and what we can do to help improve it.

5. Between May 2000 and August 2006, Brazil lost nearly 150,000 square kilometers of forest - an area larger than Greece. What can be done to slow ____?

Đáp án

1. pollution    

2. plastic      

3. waste

4. environment 

5. deforestation

 

Hướng dẫn dịch

1. Ô nhiễm môi trường có nhiều dạng. Không khí chúng ta thở, nước chúng ta uống, đất chúng ta trồng thực phẩm, và thậm chí âm thanh chúng ta nghe thấy hàng ngày - tất cả làm ra vấn đề sức khỏe và chất lượng sống thấp)

2. Lượng rác thải nhựa được tạo ra hàng năm ở Anh ước tính gần 3 triệu tấn, trong đó chỉ 7% có thể tái chế

3. Khi xã hội Châu Âu phát triển giàu hơn, nó tạo ra nhiều rác hơn. Mỗi năm Liên minh Châu Âu một mình nó ném đi 1.3 tỷ tấn rác

4. Chúng ta cần tìm hiểu về môi trường  địa phương và cái chúng ta có thể làm để cải thiện nó

5.Từ tháng 5/2000 tới tháng 8/2006, Brazil mất 150,000 kilomet vuông rừng -  một  vùng lớn hơn cả Hy Lạp. Điều gì có thể làm để làm chậm phá rừng

12. ( trang 63 sbt Tiếng anh 9) Read the passage and fill in each gap with the most suitable word. Circle A, B, C or D.

(Đọc bài văn và điền mỗi chỗ trống với từ thích hợp. Khoanh chữ A, B, C, D)

Air pollution, or dirty air, is (1)________ by many things. Great clouds of smoke come from (2)_______ chimneys. Cars (3)________ smoke and fumes into the air. Burning waste fills the air (4)_______ : bits of dirt. Even burning leaves (5)_______ smoke to the air. Smoke of all kinds is bad to (6)_______ and can do great harm to the body. (7)_______ countries have made laws (8) ________ limit the amount of fumes cars can exhaust into the air. (9)________ also set limits on pollution from power plants and factories. (10)________ scientists have not yet been (11)________ to stop air pollution, they have found ways to make cars and factories (12 )_____ fuel more cleanly. People are also more careful than they once (13)      ______ . For example, they have stopped burning fallen leaves in the autumn. We still have a long way to go. (14)___________ if we all work together, we can (15) _________the problem.

1. A. causing                  B. caused

  C. inventing                  D. invented

2. A. factory                    B. factory's

C. factories                      D. factories'

3. A. move                       B. pass

C. push                           D. send

4. A. of                            B. on

C. for                               D. with

5. A. produce                   B. producing

C. add                              D. adding

6. A. breath                      B. breathing

C. breathe                       D. breathed

7. A. Many                       B. A lot

C. Some of                      D. A number

8. A. for                          B. on

C. with                            D. to

9. A. We                         B. They

C. Countries                    D. Nations

10. A. But                       B. Although

C. However                     D. Yet

11. A. able                      B. ability

C. enable                        D. enabling

12. A. fire                       B. set fire

C. bum                           D. light

13.A. have                      B. have been

C. been                           D. were

14. A. So                         B. So that

C. But                              D. Because

15. A. solve                      B. finish

C. move                           D. deal

 
 




Đáp án

1. B

6.. C

11. A

2-A

7-A

12-C

3-D

8-D

13-D

4-D

9-B

14-C

5-C

10-B

15-A

Hướng dẫn dịch

Ô nhiễm không khí, hoặc không khí bẩn, bị gây ra bởi nhiều thứ. Đám khói lớn từ ống khói nhà máy. Ô tô thải khói và khí thải vào không khí. Đốt rác thải vào không khí chất bẩn. Thậm chí đốt lá cũng thêm khí thải vào không khí. KHí của bất kì loại nào cũng xấu với sự thở và có thể hãm hại lớn tới cơ thể. Nhiều nước ban luật để giới hạn lượng khói xe ô tô có thể xả vào không khí. Họ cũng đặt ra giới hạn ô nhiễm  từ các nhà máy năng lượng. Mặc dù các nhà khoa học vẫn chưa có khả năng dừng ô nhiễm không khí, họ tìm các cách để làm cho ô tô và các nhà máy đốt nhiên liệu nhiều sạch hơn. Mọi người cũng nhiều cẩn thận hơn họ đã từng trước kia. Cho ví dụ, họ ngừng việc đốt lá rụng vào mùa thu. Chúng ta vẫn còn chặng đường dài phải đi. Nhưng nếu chúng ta làm việc cùng nhau, chúng ta có thể giải quyết vấn đề.

13. (trang 64 sbt Tiếng Anh 9): Read the passage and answer the multiple-choice questions.

( Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau)

Who owns the sea? The ships of all countries sail the open seas. Not long ago, all countries could fish and hunt in the ocean as they pleased. Now, the countries using the sea are required by law to protect the sea's animal life. In 1870, there were millions of valuable fur seals in the Bering Sea. Ships came from all parts of the world to kill them. People wanted the animals' fur and the oil from their bodies. By 1910, only about 130,000 seals were left. Even the hunters knew that something had to be done or the seals would disappear.

Four countries owned land near the seals' northern home. In 1911, these countries began plans to control seal hunting. The governments of Japan, Russia, Canada, and the United States agreed not to kill seals in the open seas. They wanted to protect seals on the rocky islands where the animals rested and had their young. Only male seals that did not have mates could be killed. Money earned from the skins and oil of these seals was to be divided among the four governments. Today the seals are also protected by animal protection laws passed in 1984. Large herds again swim in the Bering Sea.

Questions

1.  Fourteen countries agreed to protect the seals.

A. True               

B. False                 

C Not mentioned

2. Today, large herds of seals swim in the...

A. South Seas               

B. Arabian Sea

C. Dead Sea                

D. Bering Sea

3. Money earned from seals was divided among

A. the large herds  

B. too many countries

C. four governments

4. Why were the seals hunted?

A. People wanted to eat seal meat.

B. Their fur and oil were valuable

C. The seals were eating all the fish.

5. The passage does not say so, but you can guess that...

A. hunters used seal oil on their bodies…

B. seals have little value for hunters.

C. all the seals might have been killed.

6. On the whole, this passage is about...

A. Russian and Canada.

B. protecting seals.

C. four governments

Đáp án

1. B

2. D

3. C

4. B

5. C

6.B

Hướng dẫn dịch bài đọc

Ai là chủ của biển cả ? Các con tầu của tất cả các quốc gia chạy trên biển. Chưa lau trước đó , tất cả các nước có thể đánh bắt cá và săn  bắt trên đại dương khi họ thích. Bây giờ, các nước sử dụng biển được quản lý bởi luật lệ để bảo  vệ cuộc sống của các loài động vật. Năm 1870, có hàng triệu hải cẩu có lông quý ở biển Bering. Các con tàu đén từ tất cả các nơi trên thế giới tới để gieesrt chúng. Con người muốn lông của động vật và dầu từ cơ thể của chúng. Trước 1910, chỉ 130,000 con hải cẩu còn lại. Thậm chí những kẻ săn bắt biết rằng vài điều gù đó phải được làm hoặc hải cẩu sẽ biến mất.

4 nước sở hữu đất gần nơi ở của hải cẩu. Năm 1911, những nước này bắt đầu lên kế hoạch để kiểm soát việc săn bắt. Chính phủ Nhật Bản, Nga, Canada, và Mỹ đồng ý không giết hại hải cẩu trên biển. Họ muốn bảo vệ hải cẩu trên những hòn đảo có đá nơi mà chúng có thể nương náu và sinh đẻ. Chỉ những con hải cẩu đực mà không có con mái mới có thể bị giết. Tiền kiếm được từ da và dầu của những con hải cẩu này được chia cho 4 nước. Ngày nay, hải cẩu được bảo vệ bởi lật bảo vệ đọng vật ban hành năm 1984. Những đàn hải ẩu lớn lại sinh sống bơi lội ở biển Bernig.

14. (trang 66 sbt Tiếng Anh 9): Read about the Dal Lake in India and fill in each gap with one word from the box. There are more words in the box than you need.
( Đọc đoạn văn về hồ Dal ở Ấn Độ và điền vào chỗ trống với một từ trong bảng. Có nhiều hơn các từ trong bảng màn bạn cần)

surrounded                limits

cash                           rapid

death                           heavy

about                           result

money                          life

wastes                         kidneys

 
 

One of the biggest attractions of the India's Kashmir valley, Dal Lake is dying a slow (1)______ . The latest report says that the waters of the Dal Lake are dangerously polluted with tones of solid (2)________ and toxic chemicals. Results of soil tests on Dal Lake indicate presence of (3)_______ metals, which are present beyond their permissible (4)_______ . This has greatly harmed the fish in the lake and can also cause severe damage to the human brain, liver and (5)______ . So what's damaging the Dal Lake? The culprit is (6)________ urbanization. Around

10,000 people live on the lake on floating gardens. And the lake is now completely (7) by commercial and residential establishments. (8)________________ 500,000 kilograms of solid waste are being dumped into the Dal Lake every year as a (9) _____  . Three billion rupees have been reportedly spent on conservation of the Dal Lake, but it has been reported that only hardly half of the (10)__________ has been used since 1997.

Đáp án    

1. death

5. kidneys

9. result

2. wastes

6. rapid

10. money

3. heavy

7. surrounded

 

4. limits

8. About

 

Hướng dẫn dịch

Một trong những điểm du lịch của thung lũng Kashmir ở Ấn Độ, Hồ Dai thì đang chết dần dần. Tin tức mới nhất nói rằng nước của hồ Dal ô nhiễm nguy hiểm với hàng tấn rác cứng và chất độc hóa học. Kết quả khi kiểm tra đất ở hồ Dal chỉ ra sự có mặt của các kim loại nặng, cái mà trên mức độ cho phép. Điều này làm hại đến cá trong hồ và có thể gây ra phá hủy não, gan và thận người. Bởi vậy cái gì đang phá hủy Hồ Dal? Thủ phạm là đo thị hóa quá nhanh. Khoảng 10,000 người sống trên hồ trên vườn nổi. Và hồ thì hoàn toàn được bao quanh bởi khu dân cư và thương mại. Do đó khoảng 500,000 kí rác cứng được chôn vùi trong hồ Dal mỗi năm.. 3 tỷ rup-pi được nói là chi cho bảo tồn hồ Dal, nhưng nó được trình báo chỉ nửa số tiền được sử dụng từ năm 1997

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 5: The media

Unit 7: Saving energy

Unit 8: Celebrations

Unit 9: Natural disasters

Unit 10: Life on other planets

1 2875 lượt xem
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: