Giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 3: A trip to the countryside

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: A trip to the countryside hay, chi tiết giúp học sinh làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 9.

1 3,385 08/01/2022
Tải về


Giải SBT Tiếng Anh lớp 9 Unit 3: A trip to the countryside

1. (trang 26 sbt Tiếng Anh 9): Make sentences with “I wish”

( Đặt câu với “I wish”)

a) It rains so often here.

    I wish it didn't rain so often here.

b) I cannot go fishing with my friends

c) I don't know how to swim. 

d) I don't remember Hoa's phone number. 

e) I cannot see the film "Spider man" with you now because I'm busy.

f) I have to do a lot of homework today.

Đáp án

a) I wish it didn’t rain so often here.

b) I wish I could go fishing with my friends.

c) I wish I knew how to swim.

d) I wish I remembered Hoa' s phone number.

e) I wish I could see the film "Spider man" with you now.

f) I wish I didn’t have to do a lot of homework today.

Hướng dẫn dịch

a) Tôi ước gì ở đây không mưa thường xuyên như vậy.

b) Tôi ước tôi có thể đi câu cá với bạn bè của tôi.

c) Tôi ước tôi biết bơi.

d) Tôi ước tôi nhớ số điện thoại của Hoa.

e) Tôi ước tôi có thể xem bộ phim "Spider man" với bạn bây giờ.

f) Tôi ước gì hôm nay tôi không phải làm nhiều bài tập về nhà.

2. (trang 26 sbt Tiếng Anh 9): Write sentences with “wish”

( Viết các câu với “wish”)

a)    Mai doesn't know a lot of students in her class.

She______________________.

b)    They don't have the key to open the lab.

They_____________________.

c)    We live in the city but we don't like it.

We_______________________

d)    I would like to go to Huong's birthday party but I can't.

I_________________________

e)     Lan has to stay in bed because she is sick.

She______________________

Hướng dẫn làm bài

a) She wish.es she knew a lot of students in her class.

b) They wish they had the key to open the lab.

c) We wish we didn't live in the City.

d) I wish I could go to Huong' s birthday party.

e) She wishes she didn’t have to stay in bed. / She wishes she wasn't/weren't sick.

Hướng dẫn dịch
a) Cô ấy ước gì. Cô ấy biết rất nhiều học sinh trong lớp của cô ấy.b) Họ ước họ có chìa khóa để mở phòng thí nghiệm.c) Chúng tôi ước chúng tôi không sống ở Thành phố.d) Tôi ước tôi có thể đến dự tiệc sinh nhật của Hương.e) Cô ấy ước mình không phải nằm trên giường. / Cô ấy ước mình không / không bị ốm

3. (trang 26 sbt Tiếng Anh 9): Write sentences about you.

(Viết câu về chính bản thân mình)

a) (something you would like to have. Example: a new bike, a computer,..

I wish I __________________

b) (something you would like to be able to do. Example: fly a plane, play soccer in the school team, sing beautifully, ...)

I wish I___________________

c) (somewhere you would like to go. Example: Hung Temples, Ha Long Bay, Phu Quoc Island,...)

I wish I___________________

Hướng dẫn làm bài

a) I wish I had a new bike / computer.

b) I wish I could play soccer in the school team.

c) I wish I went/ could go to Ha Long Bay.

Hướng dẫn dịch

a) Tôi ước tôi có một chiếc xe đạp / Máy tính mới.b) Tôi ước tôi có thể chơi đá bóng trong đội bóng của trường.c) Tôi ước mình đã đi / có thể đến Vịnh Hạ Long.

4. (trang 27 sbt Tiếng Anh 9): Complete the talk of a Peace Corps volunteer with the correct forms of the verbsin the box.

(Hoàn thành bài nói của  tình nguyên viên Peace Corps với dạng đúng của động từ trong hộp)

remember         will be         can stay          can take join

"I came here two years ago because I wanted to teach people about modern , health care. I will be leaving in about two months; I wish I___(a)____ longer, but it’s time for me to go home."

"My work here has been very interesting. I am learning so much. I always wish that there ___(b)___ more hours in the day so that I could do more. Maybe it's silly, but I worry about what will happen to the villagers after

I leave. I wish my students _____(c)____ all the things I've tried to teach them. I've become so close to the people here, I wish I_____ (d)___ them home with me! But of course that's impossible. I wish more people ______(e)____ the Peace Corps. It's so rewarding, and there's so much work to be done."

a)___________________

b)___________________

c)___________________

d)___________________

e) __________________       

Đáp án   

a) could stay               

c) remembered                      

e) joined

b)  would be              

 d) could take

Now answer. True or False?

( Bây giờ trả lời: Đúng hoặc sai?)

 

       T

        F

f)  The volunteer taught the local people how to read and write.

 

 

g)  He stayed there for two years

 

 

h)  He does not want to stay there  longer.

 

 

i)  He loved his work very much

 

 

j)  He wanted to have more hours in the day to work more

 

 

k)  He believed everything would be good after he left

 

 

l) He could take local people home with him.

 

 

Đáp án

f-F

g-T

h-F

i-T

j-T

k-F

l-F

 

Hướng dẫn dịch bài đọc

"Tôi đã đến đây 2 năm trước bởi vì tôi muốn dạy mọi người về chăm sóc sức khỏe hiện đại. Tôi sẽ ròi đ trong 2 tháng nữa; tôi ước tôi có thể ở lâu hơn, nhưng đã đến lúc tôi phải đi.

Công việc của tôi ở đây vẫn rất là thú vị. Tôi học hỏi được rất nhiều. Tôi luôn ước sẽ có nhiều giờ hơn trong 1 ngày để tôi có thể làm nhiều việc hơn. Có thể nó thật ngốc, nhưng tôi lo lắng chuyện sẽ xảy ra với dân làng sau khi tôi rời đi. Tôi ước học sinh của tôi nhớ tất cả những thứ tôi đã cố gắng để dạy họ. Tôi càng ngày gần gũi hơn với mọi người ở đâ, Tôi ước có thể dẫn theo họ về nhà với tôi. Nhưng nó dĩ nhiê là không  thể. Tôi ước có nhiều người tham gia Peace Corps. Nó thực sự bổ ích, có nhều công việc cần làm.

5. (trang 28 sbt Tiếng Anh 9): Complete the sentences. Use the words in the box.

(Hoàn thành các câu. Sử dụng những từ trong hộp)

    while

      since

      on

        until

    for

     during

       in

        after

a) Ba and his friends often go away____ the weekend. 

b) They took a boat and it would reach the place_____ one hour.

c) They had to wait at Ben Due____ a long time.

d) Ba and his friends were tired, so they rested_____ 5 pm.

e) They started to go home____ having a short rest at Yen Spring.

f) Liz took a lot of photos____ the visit to Huong Pagoda.

g) Ba hurt his foot____ he was climbing down the boat.

h) They had to walk up the mountain ______ they left the boat.

Đáp án

a) Ba and his friends often go away on the weekend.

b) They took a boat and it would reach thẹ place in one hour.

c) They had to wait at Ben Duc for a long time.

d) Ba and his friends were tired, so they rested until 5 pm.

e) They started to go home after having a short rest at Yen Spring.

f) Liz took a lot of photos during the visit to Huong Pagoda.

g) Ba hurt his foot while he was climbing down the boat.

h) They had to walk up the mountain after they left the boat.

Hướng dẫn dịch

a) Ba và các bạn thường đi chơi xa vào cuối tuần.b) Họ đi một chiếc thuyền và nó sẽ đến địa điểm sau một giờ.c) Họ phải đợi ở Bến Đúc rất lâu.d) Ba và các bạn mệt nên đến 5 giờ chiều mới nghỉ.e) Họ bắt đầu trở về nhà sau khi nghỉ ngơi ngắn ngày tại suối Yến.f) Liz đã chụp rất nhiều ảnh trong chuyến đi thăm chùa Hương.g) Ba bị thương ở chân khi đang trèo xuống thuyền.h) Họ phải đi bộ lên núi sau khi rời thuyền.

 6. (trang 28 sbt Tiếng Anh 9): Read then answer the questions.

(Đọc và trả lời câu hỏi)

"THE PROPHECY"

People who live in California have every reason to be afraid of earthquakes. No one has ever forgotten the great quake that destroyed San Francisco in 1906. In May, 1988, the people of Los Angeles panicked. According to a prophecy made in the 16th century by a prophet called Nostradamus, the city would be destroyed early in 1988. During the panic, parents didn't send their children to school and people didn’t go to work. No one stayed at home, either. The airlines did great business carrying people who fled from their "doomed city". Which is more puzzling: how Nostradamus knew that a city which didn't even exist in his time would be destroyed in the 20th century, or the behavior of the people who believed "the prophecy"?

(L.G. Alexander, 1992: 109)

a) What are Californians afraid of? 

b) When did the great earthquake destroy San Francisco?

c) When was the prophecy about the destruction of Los Angeles made?

d) According to the prophecy, when would the destruction of Los Angeles happen?

e) What did people do during the panic?

Đáp án

a) Californians are afraid of earthquakes.

b) The great earthquake destroyed San Francisco in 1906.

c) The prophecy about the destruction of Los Angeles was made in the 16th century.

d) According to the prophecy, the destruction of Los Angeles would happen in 1998.

e) During the panic, parents didn't send their children to school and people didn’t go to work. No one stayed at home, either. Many people fled from the "doomed City" by plane.

Hướng dẫn dịch

a) Người dân California sợ động đất.b) Trận động đất lớn đã phá hủy San Francisco năm 1906.c) Lời tiên tri về sự hủy diệt của Los Angeles được đưa ra vào thế kỷ 16.d) Theo lời tiên tri, sự tàn phá của Los Angeles sẽ xảy ra vào năm 1998.e) Trong lúc hoảng loạn, cha mẹ không cho con đi học và mọi người không đi làm. Không ai ở nhà cả. Nhiều người đã chạy trốn khỏi "Thành phố diệt vong" bằng máy bay.

7. (trang 29 sbt Tiếng Anh 9): Combine the sentences below with "so".

( Kết hợp các câu bên  dưới với "so")

a) Linh was out when we came. We left a message.

b) It is raining heavily. We take our umbrellas.

c) People wanted to see the opening of the ceremony. They started leaving home very early in the morning.

d) They didn't want to get home late. They hired a minibus.

e) Most tourists didn't bring their meals with them. They ate at the foodstalls along the roads.

f) Everyone was extremely tired after the visit. They slept on the bus on the way home.

Đáp án

a) Linh was out when we came, so we left a message.

b) It is raining heavily, so we take our umbrellas.

c) People wanted to see the opening of the ceremony, so they started leaving home very early in the morning.

d) They didn’t want to get home late, so they hired a minibus.

e) Most tourists didn't bring their meals with them, so they ate at the food-stalls along the roads.

f) Everyone was extremely tired after the visit, so they slept on the bus on the way home.

Hướng dẫn dịch

a) Linh đã đi ra ngoài khi chúng tôi đến, vì vậy chúng tôi đã để lại lời nhắn.b) Trời mưa to nên chúng tôi lấy ô che nắng.c) Mọi người muốn xem buổi lễ khai mạc nên đã bắt đầu rời nhà từ sáng sớm.d) Họ không muốn về nhà muộn, vì vậy họ đã thuê một chiếc xe buýt nhỏ.e) Hầu hết khách du lịch không mang theo bữa ăn của mình nên họ ăn ở các quán ăn dọc đường.f) Mọi người đều vô cùng mệt mỏi sau chuyến thăm, vì vậy họ đã ngủ trên xe buýt trên đường về nhà.

8. (trang 30 sbt Tiếng Anh 9): Match the half-sentences.

(Nối các nửa câu với nhau)

a) The play was boring,

A) so she went to bed very early

b) Liz was tired after the trip,

B) so we got home after midnight

c) The bus was late,

C) so Liz wanted to go there again

d) We didn't like the food,

D) so we went home

e) The place was beautiful,

E) so we walked out of the restaurant

Đáp án

a) The play was boring, so we went home.

b) Liz was tired after the trip, so she went to bed very early.

c) The bus was late, so we got home after midnight.

d) We didn't like the food, so we walked out of the restaurant.

e) The place was beautiful, so Liz wanted to go there again.

Hướng dẫn dịch
a) Vở kịch chán nên chúng tôi về nhà.b) Liz mệt sau chuyến đi, vì vậy cô ấy đã đi ngủ rất sớm.c) Xe buýt đến muộn, vì vậy chúng tôi về nhà sau nửa đêm.d) Chúng tôi không thích đồ ăn, vì vậy chúng tôi bước ra khỏi nhà hàng.e) Nơi này rất đẹp, vì vậy Liz muốn đến đó một lần nữa.9. (trang 30 sbt Tiếng Anh 9): Last year the Robinson family had a disappointing holiday Deacribe their trip by joining each pair of sentences using so or so... that.

(Năm ngoái gia đình ông Robinson đã có một kì nghỉ thất vọng. Miêu tả chuyến đi của họ bằng việc kết nối các cặp câu sử dụng "so" hoặc "so...that")

Examples:

a) They wanted a holiday. They looked at a Moonlight brochure.

They wanted a holiday, so they looked at a Moonlight brochure.

b) The holidays were very cheap. They booked one immediately.

The holidays were so cheap that they booked one immediately.

c) Alporta looked very nice. They decided to go there.

d) There was fog. Their flight was delayed.

e) The plane was very late. They got to bed at three in the morning.

f) The way to the beach was very long. It took them an hour to walk there.

g) The beach was very crowded. There was hardly room to sit down.

h) The hotel was very noisy. They couldn't sleep.

i) Their room had a very unpleasant view. They felt quite miserable.

j) They weren't enjoying themselves. They went home.

k) The holiday was very disappointing. They decided to ask for their money back

Đáp án

c) Alporta looked very nice, 80 they decided to go there.

d) There was fog, so their flight was delayed.

e) The plane was so late that they got to bed at three in the morning.

f) The way to the beach was so long that it took them an hour to walk there

g) The beach was so crowded that there was hardly room to sit down.

h) The hotel was so noisy that they couldn't sleep.

i) Their room had a very unpleasant view, so they felt quite miserable.

j) They weren't enjoying themselves, so they went home.

k) The holiday was so disappointing that they decided to ask for their money back

Hướng dẫn dịch

c) Alporta trông rất đẹp, 80 họ quyết định đến đó.d) Có sương mù nên chuyến bay của họ bị hoãn.e) Máy bay trễ đến nỗi họ phải đi ngủ lúc ba giờ sáng.f) Đường đến bãi biển dài đến nỗi họ phải mất một giờ để đi bộ đến đóg) Bãi biển đông đúc đến nỗi hầu như không có chỗ để ngồi.h) Khách sạn ồn ào đến mức họ không thể ngủ được.i) Phòng của họ có một cái nhìn rất khó chịu, vì vậy họ cảm thấy khá khổ sở.j) Họ không thích thú với bản thân, vì vậy họ đã về nhà. k) Kỳ nghỉ đáng thất vọng đến mức họ quyết định đòi lại tiền

10. (trang 31 sbt Tiếng Anh 9): Mr. Lee is telling the children about his childhood. Find the appropriate form of the words in the box to complete his talk.

(Ông Lee  đang nói với những đứa trẻ về thời thơ ấu của ấy. Tìm những dạng đúng của  những từ trong hộp hoàn thành bài nói của ông ấy) 

hand            stop           enjoy             smoke

talk             peel             join                try

discuss        relax            finish             wash

visit            argue           stay (x2)

not own       look             play

 
 

When I was a child, we didn't stay (1) inside watching TV in hot weather. We  ____(2)___ an air conditioner, so in warm summer evenings, we _____(3)____ outside on the porch for hours. We ___(4)____ games or ____(5)___ at comic books. My dad____(6)____ in his chair and ____(7)___ his pipe. Sometimes he ____(8)___ to do a crossword puzzle in the newspaper. Occasionally some neighbors___ (9)__ us on the porch. Then Dad ____(10)___ reading the newspaper and ___(11)___ current events with them. They ___(12)__ about current social problems.

After my mom______ (13)__ the dinner dishes, she usually_____ (14)__ us on the porch. She and my father_______ (15)___ about the house, the neighborhood, and us. Sometimes she______ (16)__ apples. When she___ (17)__ she___ (18)__ each an apple. My family always______ (19)__ those summer evenings on the porch.

(Adapted from Earlain Kirn and D. Jack. (2002).

Interactions 1 -Grammar. New York: MacGraw-Hill.)

Đáp án

1. didn't stay

6. relaxed

11. discussed

16. peeled

2. didn't own

7. smoked

12. argued

17. finished

3. stayed

8. tried

13. washed

18. handed

4. played

9. visited

14. joined

19. enjoyed

5. looked

10. stopped

15. talked

 

 11. (trang 32 sbt Tiếng Anh 9): Read the sentences and fill in each gap with the correct preposition of time. Circle A, B or C.

( Đọc các câu và điền vào chỗ trống với giới từ thích hợp. Khoanh vào A, B, C, D)

1. We usually go on holiday______  summer

A. on                        B. at                       C. in

2. I play table tennis_______ the weekend. 

A. For                               B. at                       C. in

3. She left shool_______2006. 

A. in                                B. on                 C. during

4. The appointment is _________ Monday.

A. On                             B. in                      C. at

5. I'm leaving  _______ 12 December.

A. in                               B. for                        C. On

6. There were many inventions________ the twentieth century.

A. In                              B. at                             C. During

7. He has been working _______ three weeks.

A. For                            B. During                     C. In

8. I feel sleep_________the film.

A. In                             B. while                        C. during.

9. Did you see Nam_________ your vacation.

A. While                      B. During                        C. For

10. I'm leaving________the morning, not ________ the evening. 

A. in/in               B. on/on                 C. during/during

11. She played tennis___________ an hour.

A. while                     B. during                       C. for

12. We have our holidays _________ Christmas and ________ Easter.

A. at/on                     B. at/at                         C. in/in

13. She watched TV ________ I cooked

A. during                  B for                      C. while

14. _______ our stay in California, we visited a lot of museums.

A. while                     B. During                  C. in

15.  What did you do_______ you were in Hoi An ?

A. while                 B. during                         C. for

Đáp án

1. C                    

2. B

3. A                    

4. A

5. C                  

 6. A.

7. A                    

8. C

9. B                    

10. A

11. C                  

12. B

13. C                  

14. B

15. A

Hướng dẫn dịch

1. Chúng tôi thường đi nghỉ vào mùa hè

2.  Tôi chơi bóng bàn vào cuối tuần

3. Cô ấy rời trường năm 2006

4. Cuộc hẹn thì vào thứ 2

5. Tôi sẽ rời đ vào ngày 12 tháng 12

6. Có nhều phát minh vào thế kỉ  20

7. Anh ấy đã làm việc  suốt 3 ngày liền

8. Tôi cảm thấy buồn ngủ trong suốt bộ phim.

9.  Bạn có nhìn thấy Nam trong suốt kỳ nghỉ không?

10. Tôi sẽ rời đi vào buổi sáng, không phải buổi tôi

11. Cô ấy đã chơi tennis trong 1 giờ/

12. Chúng tôi có kỳ nghỉ vào dịp Giáng Sinh và lễ Phục Sinh.

13. Cô ấy đã xem tivi trong khi tôi nấu ăn.

14. Trong khi ở California, chúng tô đã thăm nhiều bảo tàng

15. Bạn  đã làm gì khi bạn ở Hội An?

12. (trang 33 sbt Tiếng Anh 9): Read the sentences and fill in each gap with the correct preposition of time. Circle A, B or C.

(Đọc các câu và điền vào chỗ trống với từ thích hợp nhất. Khoanh vào A, B, C, D)

1. Today, fifteen percent of the United States' inhabitants live in suburban and________ areas, but cities occupy only two percent of the country. Rural areas occupy the remaining 98 percent.

A. rural

B. urban

C. countryside

D. mountainous

2. Sheep are Mongolia's most important livestock. Most herders are nomadic and usually move four times a year. Their staple food is meat, and__________ are rare, as the herders usually do not have gardens.

A. livestock                   

 B. gardens

C. foods                         

D. vegetables

3. It is now possible to enjoy a higher quality of life in the countryside and still enjoy some of the ___ of living in the city.

A. atmosphere             

B. environment

C. advantages              

D. disadvantages

4. The average farmer probably worked hard seven days a week, but enjoyed the local town on market day, selling his wares, meeting with friends,___________with news.

A. catching               

 B. catching up

C. caught                  

D. caught up

5. The Farmers Journal had an interesting competition ___________  "Life in the Countryside", a monthly competition with monthly prizes of an amateur digital camera. There was also an overall prize at the end of the year.

A. labeled                    

B. branded

C. titled                       

D. entitled

6. It is known from happiness research that some social and economic factors systematically influence __ happiness. Indeed, persons in small communities are, on average, happier than people in urban centres.

A. individual                    

B. community

C. urban                         

D. rural

7. Some families are moving to the countryside to_________ their children away from city life and using broadband Internet connections to work from home.

A. raise up                     

B. make up

C. bring up                    

D. rise up

8. Life in the countryside is healthier for children than life in the city. Drinking water in the countryside is clean, and they can play outdoors much of the time. Children_________ in the countryside have a chance to live in connection with nature.

A. who grow up                

B. who grow

C. which grow up          

D. which grow

Đáp án

1. B           

2. D             

3. C           

4. B

5. D         

6. A             

7. C           

8. A

Hướng dẫn dịch

1. Hôm nay, 15% cư dân Mỹ sống ở ngoại ô và khu vực đô thị, nhưng thành phố chiếm chỉ 2% cả nước. Khu vực nông thôn chiếm 98%

2. Cừu là vật nuôi quan trọng nhất của Mongolia. Hầu hết mục dân đều du canh du cư và thường di chuyển bốn lần một năm. Thức ăn chủyeesuu của họ là thịt, và rau hiếm, vì những mục dân này không có vườn
3. Bây giờ có thể tận hưởng chất lượng sống cao ở nông thôn cà vẫn tận hưởng lợi ích điều đó ở thành phố.

4. Trung bình 1 người nông dân có thể làm việc vất vả cả bảy ngày1 tuần, nhưng vẫn thích thị trấn trong phiên chợ, bán hàng hóa, gặp gỡ bạn bè, nắm bắt tin tức
5. Báo nông dân có cuộc thi thú vị với tiêu đề " Cuộc sống ở nông thôn", 1 cuộc thi hàng tháng với giải thưởng là một chiếc máy ảnh số. Cúng có giải chung kết cuối cùng
6. Nó được biết từ nghiên cứu về hạnh phúc rằng những nhân tố kinh tế và xã hội ảnh hưởng một cách hệ thống lên hạnh phúc cá nhân. Thực ra mọi người ở trong những cộng đồng nhỏ trung bình vui vẻ hơn những người ở trung tâm đô thị
7. Một vài gia đình đang di chuyển về nông thôn để  nuối dạy những đứa con của họ xa khỏi cuộc sống thành phố và sử dụng kết nối mạng để làm việc từ nhà
8. Cuộc sống ở nông thôn thì khỏe mạnh cho những đứa trẻ hơn là cuộc sống ở thành phố. Uống nước ở nông thôn thì sạch hơn, và họ có thể chơi nhiều hoạt động ngoài trời nhiều thời gian hơn. Những đứa trẻ sống ở nông thôn có cơ hội sốngthaann thiện với tự nhiên.
13. (trang 34 sbt Tiếng Anh 9): Put the following sentences in the correct order to complete a passage about a farm visit. The first sentence has been done for you. Then rewrite the complete passage in the space below.

(Đặt các câu dưới theo đúng vị trí để hoàn thành đoạn văn về chuyến thăm 1 nông trại. Câu đầu tiên đã được viết mẫu cho các em. Hãy viết lại bài văn hoàn chỉnh trong chỗ trống cho sẵn)

1. a

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

a) I have always wanted to settle down in the countryside, and perhaps have a farm of my own.

b) I wish I could relive that part of my life.

c) I remember the large, thatched house situated above the low leafy fruit trees.

d) Perhaps the proudest of the farm animals were the cocks.

e) There, lost in a little world of my own, in which these animals of the farm played an important part as villains.

f) I remember the fence enclosing the pig-pen.

g) The pig-pen was at the other end of the orchard and the noisy chicken coop very near it.

h) I have had a memorable experience in visiting a farm as a child.

i) In the early hours of the morning when I wanted to sleep a little longer, they would eparch under my window and crow their loudest.I have always wanted to settle down in the countryside, and perhaps have a farm of my own 

Đáp án

1. a                        

2. h                    

3. c

4. g                      

5. f                    

6.d

7. i                          

8. b                  

9. e

Xem thêm các bài giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 chi tiết, hay khác:

Unit 4: Learning a foreign language

Unit 5: The media

Unit 6: The environment

Unit 7: Saving energy

Unit 8: Celebrations

1 3,385 08/01/2022
Tải về


Xem thêm các chương trình khác: