TOP 20 câu Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 6 (Cánh diều 2024) có đáp án: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo

Bộ 20 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDQP 11 Bài 6.

1 2,647 02/01/2024


Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo - Cánh diều

Câu 1. Súng tiểu liên AK bao gồm bao nhiêu bộ phận chính?

A. 9 bộ phận chính.

B. 10 bộ phận chính.

C. 11 bộ phận chính.

D. 12 bộ phận chính.

Đáp án đúng là: C

- Súng tiểu liên AK gồm 11 bộ phận chính, là: nòng súng; bộ phận ngắm; hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng; bệ khóa nòng và thoi đẩy; khóa nòng; bộ phận cò; bộ phận đẩy về, ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay; báng súng và tay cầm; hộp tiếp đạn; lê.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quy tắc tháo, lắp súng tiểu liên AK?

A. Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo súng.

B. Chọn nơi khô ráo, sạch sẽ để tháo, lắp.

C. Không cần khám súng trước khi tháo, lắp.

D. Dùng đúng phụ tùng, làm đúng thứ tự động tác.

Đáp án đúng là: C

- Quy tắc tháo, lắp súng tiểu liên AK:

+ Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo súng.

+ Chọn nơi khô ráo, sạch sẽ để tháo, lắp. Trước khi tháo súng phải chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, phương tiện cần thiết để tháo, lắp và đặt các bộ phận.

+ Trước khi tháo súng phải kiểm tra, khám súng.

+ Khi tháo, lắp phải dùng đúng phụ tùng, làm đúng thứ tự động tác; nếu vướng mắc phải nghiên cứu thận trọng, không dùng sức mạnh đập, bẩy làm hỏng súng.

Câu 3. Khi bắn liên thanh, tốc độ bắn của súng tiểu liên AK là

A. 40 phát/ phút.

B. 60 phát/ phút.

C. 80 phát/ phút.

D. 100 phát/ phút.

Đáp án đúng là: D

- Tốc độ bắn của súng tiểu liên AK:

+ 40 phát phút khi bắn phát một.

+ 100 phát phút khi bắn liên thanh.

Câu 4. Tầm bắn hiệu quả của súng tiểu liên AK là

A. 100 m.

B. 400 m.

C. 800 m.

D. 1200 m.

Đáp án đúng là: B

Tầm bắn hiệu quả của súng tiểu liên AK là 400 m.

Câu 5. Động tác tháo súng tiểu liên AK bao gồm bao nhiêu bước?

A. 7 bước.

B. 8 bước.

C. 9 bước.

D. 10 bước.

Đáp án đúng là: A

- Động tác tháo súng tiểu liên AK bao gồm 7 bước:

+ Bước 1: Tháo hộp tiếp đạn và kiểm tra, khám súng

+ Bước 2: Tháo ống đựng phụ tùng

+ Bước 3: Tháo thông nòng

+ Bước 4: Tháo nắp hộp khóa nòng

+ Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về

+ Bước 6: Tháo bệ khóa nòng, khóa nòng

+ Bước 7: Tháo ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên.

Câu 6. Súng trang bị cho cá nhân và phân đội bộ binh được gọi là

A. súng bộ binh.

B. súng thần công.

C. súng thần cơ.

D. súng hỏa mai.

Đáp án đúng là: A

Súng bộ binh là súng trang bị cho cá nhân và phân đội bộ binh.

Câu 7. Điểm giống nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK là gì?

A. Chỉ bắn được phát một.

B. Là loại súng nòng dài.

C. Bắn được liên thanh và phát một.

D. Là loại súng tự động và bán tự động.

Đáp án đúng là: B

- Điểm giống nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK:

+ Là súng bộ binh, được trang bị cho từng người.

+ Là loại súng nòng dài.

+ Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch, có thể dùng lê và báng súng để đánh gần.

- Điểm khác nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK:

+ Súng CKC: là loại súng bán tự động, chỉ bắn được phát một

+ Súng tiểu liên AK: là loại súng tự động và bán tự động; vừa bắn được phát một vừa bắn được liên thanh.

Câu 8. So với súng tiểu liên AK, súng trường CKC có điểm gì khác biệt?

A. Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch.

B. Có thể dùng lê và báng súng để đánh gần.

C. Loại súng bán tự động, chỉ bắn được phát một.

D. Là súng bộ binh, được trang bị cho từng người.

Đáp án đúng là: C

- Điểm khác nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK:

+ Súng CKC: là loại súng bán tự động, chỉ bắn được phát một

+ Súng tiểu liên AK: là loại súng tự động và bán tự động; vừa bắn được phát một vừa bắn được liên thanh.

- Điểm giống nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK:

+ Là súng bộ binh, được trang bị cho từng người.

+ Là loại súng nòng dài.

+ Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch, có thể dùng lê và báng súng để đánh gần.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của súng tiểu liên AK?

A. Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch.

B. Có thể dùng lê, báng súng để đánh gần.

C. Là loại súng nòng dài, tự động và bán tự động.

D. Loại súng bán tự động, chỉ bắn được phát một.

Đáp án đúng là: D

- Đặc điểm của súng tiểu liên AK:

+ Là loại súng nòng dài, tự động và bán tự động, bắn được liên thanh và phát một.

+ Súng được trang bị cho từng người.

+ Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch; có thể dùng lê, báng súng để đánh gần.

+ Súng tiểu liên AK cải tiến có 2 loại: AKM (có thêm bộ phận giảm nảy ở đầu nòng súng và có lẫy giảm tốc); AKMS (có báng gấp bằng sắt).

Câu 10. Hộp tiếp đạn của súng tiểu liên AK có thể chứa được bao nhiêu viên đạn?

A. 30 viên đạn.

B. 35 viên đạn.

C. 40 viên đạn.

D. 45 viên đạn.

Đáp án đúng là: A

Hộp tiếp đạn của súng tiểu liên AK có thể chứa được 30 viên đạn.

Câu 11. Khi tháo súng tiểu liên AK, các bộ phận tháo ra phải đặt theo thứ tự

A. từ trái qua phải.

B. từ phải qua trái.

C. từ trên xuống dưới.

D. từ dưới lên trên.

Đáp án đúng là: B

Khi tháo súng tiểu liên AK, các bộ phận tháo ra phải đặt theo thứ tự từ phải qua trái.

Câu 12. Động tác lắp súng tiểu liên AK bao gồm bao nhiêu bước?

A. 7 bước.

B. 8 bước.

C. 9 bước.

D. 10 bước.

Đáp án đúng là: A

- Động tác lắp súng tiểu liên AK bao gồm 7 bước:

+ Bước 1: Lắp ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên

+ Bước 2: Lắp bệ khóa nòng, khóa nòng

+ Bước 3: Lắp bộ phận đẩy về

+ Bước 4: Lắp nắp hộp khóa nòng, kiểm tra chuyển động của súng

+ Bước 5: Lắp thông nòng

+ Bước 6: Lắp ống đựng phụ tùng

+ Bước 7: Lắp hộp tiếp đạn

Câu 13. “Chế phẩm của chất nổ mà khi chịu tác động của những xung kích thích từ bên ngoài đủ mạnh thì thường nổ” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Vật cản.

B. Thuốc nổ.

C. Súng bộ binh.

D. Vũ khí tự tạo.

Đáp án đúng là: B

- Thuốc nổ là chế phẩm của chất nổ mà khi chịu tác động của những xung kích thích từ bên ngoài đủ mạnh thì thường nổ.

Câu 14. Điểm giống nhau giữa thuốc nổ TNT và thuốc nổ C4 là gì?

A. Có dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt, vị đắng.

B. Nóng chảy ở 81 °C, chảy ở 310 °C, nổ ở 350 °C.

C. Đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ.

D. Có tính dẻo, nhào nặn dễ dàng; màu trắc đục, vị hơi ngọt.

Đáp án đúng là: C

- Điểm giống nhau giữa thuốc nổ TNT và thuốc nổ C4:

+ Về tính năng: đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ; đốt khó cháy; gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.

+ Về tác dụng: dùng để làm lượng nổ.

Câu 15. So với thuốc nổ TNT, thuốc nổ C4 có điểm gì khác biệt?

A. Gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.

B. Vị đắng, khó tan trong nước.

C. Dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt.

D. Màu trắng đục, vị hơi ngọt.

Đáp án đúng là: D

- Điểm khác biệt của thuốc nổ C4 so với thuốc nổ TNT là:

+ Thuốc nổ C4 có tính dẻo, màu trắng đục, vị hơi ngọt.

+ Thuốc nổ TNT có dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt (khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời thì ngả sang màu nâu); vị đắng, khó tan trong nước.

- Thuốc nổ C4 so với thuốc nổ TNT đều gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.

Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về tính năng của thuốc nổ TNT?

A. Cháy trong không khí không nổ.

B. Dẻo, màu trắng đục, dễ nhào nặn.

C. Có dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt.

D. Vị đắng, khó tan trong nước, khói độc.

Đáp án đúng là: B

- Dẻo, màu trắng đục, dễ nhào nặn là một trong những tính năng của thuốc nổ C4.

- Các tính năng của thuốc nổ TNT:

+ Có dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt (khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời thì ngả màu nâu) vị đắng, khó tan trong nước khói độc.

+ Va đập, cọ xát an toàn;

+ Đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ;

+ Đốt khó cháy, nóng chảy ở 81 °C, chảy ở 310 °C, nổ ở 350 °C; cháy trong không khí không nổ, cháy trong buồng kín có thể nổ;

+ Ít hút ẩm, dễ hoà tan trong benzen, axeton, ete, rượu etylic và các axit đậm đặc.

+ Gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.

Câu 17. “Những vật thể, phương tiện do con người làm ra hoặc cải tạo để làm chậm hoặc ngăn cản cơ động, gây khó khăn cho các hoạt động khác và gây thiệt hại cho đối phương” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?

A. Vật cản.

B. Thuốc nổ.

C. Súng bộ binh.

D. Vũ khí tự tạo.

Đáp án đúng là: A

Vật cản là những vật thể, phương tiện do con người làm ra hoặc cải tạo để làm chậm hoặc ngăn cản cơ động, gây khó khăn cho các hoạt động khác và gây thiệt hại cho đối phương.

Câu 18. Đối tượng nào dưới đây là vật cản tự nhiên?

A. Thủy lôi.

B. Đầm lầy.

C. Mìn chống tăng.

D. Hàng rào thép gai.

Đáp án đúng là: B

Vật cản tự nhiên là vật cản có sẵn trong tự nhiên như: sông, suối, rừng, núi, đầm lầy, sa mạc, thác nước....

Câu 19. Đối tượng nào dưới đây là vật cản không nổ?

A. Lượng nổ mạnh.

B. Mìn chống tăng.

C. Hàng rào thép gai.

D. Mìn chống bộ binh.

Đáp án đúng là: C

Vật cản không nổ là vật cản như: hàng rào thép gai, hàng rào cọc, hàng rào sừng hươu, hàng rào điện, hào, hố, vách đứng, vách hụt, ụ cản, lưới chống ngầm, lưới chống ngư lôi,...

Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về vũ khí tự tạo?

A. Có cấu tạo và nguyên lí hoạt động phức tạp.

B. Có khả năng sát thương và tiêu diệt sinh lực địch hiệu quả.

C. Dễ chế tạo bằng những phương pháp và phương tiện thủ công.

D. Có nhiều loại như: dao, mã tấu, giáo, mác, lao, kiếm, dao găm,…

Đáp án đúng là: A

- Vũ khí tự tạo là vũ khí có cấu tạo và nguyên lí hoạt động đơn giản, dễ chế tạo bằng những phương pháp và phương tiện thủ công, dùng vật liệu tại chỗ, đạn dược hỏng hoặc cải tiến các loại đạn dược thu được của đối phương.

- Vũ khí tự tạo có nhiều loại như: dao, mã tấu, giáo, mác, lao, kiếm, dao găm, gậy tầm vông, cung, nỏ, chông; tổ ong vò vẽ; lựu đạn vỏ bằng xi măng;...

- Vũ khí tự tạo có khả năng sát thương, tiêu diệt sinh lực địch hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng trong lực lượng vũ trang của địa phương.

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm GDQP 11 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân

Trắc nghiệm Bài 7: Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Trắc nghiệm Bài 8: Lợi dụng địa hình, địa vật

Trắc nghiệm Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo

Trắc nghiệm Bài 10: Kĩ thuật sử dụng lựu đạn

1 2,647 02/01/2024