TOP 15 câu Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 3 (Cánh diều 2024) có đáp án: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế
Bộ 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 11 Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDQP 11 Bài 3.
Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 3: Phòng chống tệ nạn xã hội ở Việt Nam trong thời kì hội nhập quốc tế - Cánh diều
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về khái niệm “tội phạm”?
A. Do pháp nhân thương mại thực hiện một cách vô ý hoặc cố ý.
B. Do người mất năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý.
C. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự.
D. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách vô ý hoặc cố ý.
Đáp án đúng là: B
- Tội phạm là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, xâm phạm chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hoá, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, xâm phạm quyền con người, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, xâm phạm những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa mà theo quy định của Bộ luật này phải bị xử lí hình sự.
Câu 2. Trong Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 có bao nhiêu chương quy định về hình phạt các tội phạm?
A. 12 chương.
B. 13 chương.
C. 14 chương.
D. 15 chương.
Đáp án đúng là: C
- Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017 có 14 chương (từ Chương XIII đến Chương XXVI) quy định hình phạt các tội phạm.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những cách thức hoạt động phổ biến của tội phạm?
A. Câu kết thành các băng nhóm, tổ chức.
B. Chỉ lưu động trên phạm vi xã, phường.
C. Sử dụng thủ đoạn giả mạo, gian dối.
D. Sử dụng vũ khí, công cụ, phương tiện.
Đáp án đúng là: B
- Cách thức hoạt động phổ biến của tội phạm là:
+ Câu kết thành các băng nhóm, tổ chức;
+ Lưu động trên phạm vi một hoặc nhiều tỉnh, thành phố;
+ Sử dụng thủ đoạn giả mạo, gian dối;
+ Sử dụng vũ khí, công cụ, phương tiện; sử dụng công nghệ cao,...
Câu 4. Tội phạm sử dụng công nghệ cao là những hành vi vi phạm
A. pháp luật hình sự.
B. pháp luật dân sự.
C. pháp luật lao động.
D. pháp luật tố tụng.
Đáp án đúng là: A
- Tội phạm sử dụng công nghệ cao là những hành vi vi phạm pháp luật hình sự, do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện, sử dụng tri thức, kĩ năng, công cụ, phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông ở trình độ cao cố ý xâm phạm đến trật tự, an toàn thông tin, gây tổn hại lợi ích của Nhà nước, quyền và các lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và theo quy định của Bộ luật Hình sự phải bị xử lí hình sự.
Câu 5. Hành vi sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật sẽ bị xử phạt theo những hình thức nào?
A. Cảnh cáo hoặc phạt tiền.
B. Cảnh cáo, phạt tiền và phạt tử hình.
C. Cải tạo không giam giữ hoặc cảnh cáo.
D. Phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù.
Đáp án đúng là: D
Điều 285 Bộ luật Hình sự năm 2015 quy định: hành vi sản xuất, mua bán, trao đổi hoặc tặng cho công cụ, thiết bị, phần mềm để sử dụng vào mục đích trái pháp luật sẽ bị phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù.
Câu 6. Trong dịp Tết Nguyên đán, P rủ mấy bạn đến nhà đánh tú lơ khơ ăn tiền. Nếu nhận được lời mời của P, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?
A. Lập tức đồng ý đến nhà P chơi đánh bài ăn tiền.
B. Từ chối nhưng vẫn đến nhà P để xem các bạn chơi.
C. Từ chối và khuyên P không nên thực hiện hành vi đó.
D. Đồng ý và rủ thêm các bạn khác cùng tham gia cho vui.
Đáp án đúng là: C
- Nếu nhận được lời mời của P, em nên:
+ Từ chối không tham gia.
+ Giải thích để P hiểu rõ: “đánh bạc là các hành vi lợi dụng trò chơi để cá cược, sát phạt được thu bằng tiền hoặc lợi ích vật chất khác. Vì vậy, dù chỉ chơi tú lơ khơ ăn tiền với số tiền nhỏ, cũng là hành vi đánh bạc, vi phạm pháp luật”. Từ đó, tiếp tục khuyên P không nên rủ rê, lôi kéo các bạn khác tham gia chơi tú lơ khơ ăn tiền.
- Nếu P không nghe theo lời khuyên, em nên thông báo sự việc tới những người lớn tin cậy để nhờ sự hỗ trợ, khuyên bảo của họ.
Câu 7. Xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức có hành vi
A. tham gia hoặc tổ chức hoạt động mê tín dị đoan trong lễ hội.
B. dùng bói toán để thu lợi bất chính từ 200 triệu đồng trở lên.
C. dùng bói toán, đồng bóng gây ảnh hưởng xấu đến an toàn xã hội.
D. sử dụng các hình thức mê tín dị đoan dẫn đến chết người.
Đáp án đúng là: A
Xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức có hành vi tham gia hoạt động mê tín dị đoan, tổ chức hoạt động mê tín dị đoan trong lễ hội.
Câu 8. Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Mua dâm; bán dâm và tổ chức hoạt động mại dâm.
B. Tố giác hành vi: mua dâm, bán dâm, chứa mại dâm.
C. Lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm.
D. Cưỡng bức, môi giới mại dâm và bảo kê mại dâm.
Đáp án đúng là: B
- Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm các hành vi: mua dâm; bán dâm; chứa mại dâm; tổ chức hoạt động mại dâm; cưỡng bức bán dâm, môi giới mại dâm; bảo kê mại dâm; lợi dụng kinh doanh dịch vụ để hoạt động mại dâm và các hành vi khác liên quan đến hoạt động mại dâm theo quy định của pháp luật.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của học sinh trong việc phòng chống tệ nạn xã hội?
A. Học tập đầy đủ các nội dung giáo dục về phòng, chống tệ nạn xã hội.
B. Tự giác thực hiện trách nhiệm công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội.
C. Gương mẫu thực hiện quy định của pháp luật, quy tắc sinh hoạt cộng đồng.
D. Không tham gia hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội do địa phương tổ chức.
Đáp án đúng là: D
- Trách nhiệm của học sinh trong việc phòng chống tệ nạn xã hội:
+ Tự giác thực hiện trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tệ nạn xã hội.
+ Tham gia học tập đầy đủ các nội dung giáo dục về phòng, chống tệ nạn xã hội.
+ Gương mẫu thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống một số tệ nạn xã hội phổ biến; tự giác thực hiện quy tắc sinh hoạt ở cộng đồng, nơi công cộng.
+ Tham gia tuyên truyền về phòng, chống tệ nạn xã hội do nhà trưởng, cộng đồng tổ chức.
+ Phát hiện, ngăn chặn người thân, bạn bè và những người xung quanh vi phạm quy định về phòng, chống tệ nạn xã hội.
Câu 10. Chủ thể nào dưới đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội?
A. Chị V tố cáo với cơ quan công an về hành vi tổ chức đánh bạc của ông P.
B. Anh K lợi dụng việc kinh doanh dịch vụ massage để môi giới mại dâm.
C. Bạn K vận chuyển giúp ông C 200g ma túy để nhận 1 triệu đồng tiền công.
D. Bà S tung tin mình được “thánh cho ăn lộc” để tổ chức hoạt động bói toán.
Đáp án đúng là: A
Công dân có trách nhiệm phát hiện, tố giác và giúp đỡ cơ quan chức năng điều tra, xử lí các hành vi vi phạm pháp luật về tệ nạn xã hội => hành vi của chị V không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội.
Câu 11. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “……….. là hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, lan truyền, biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo đức, gây nguy hiểm cho xã hội”?
A. Tệ nạn xã hội.
B. Bạo lực gia đình.
C. Bạo lực học đường.
D. Tội phạm hình sự.
Đáp án đúng là: A
Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội tiêu cực, có tính phổ biến, lan truyền, biểu hiện bằng những hành vi vi phạm pháp luật, lệch chuẩn mực xã hội, chuẩn mực đạo đức, gây nguy hiểm cho xã hội.
Câu 12. Tệ nạn mại dâm là các hành vi
A. sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý.
B. mua dâm, bán dâm và các hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm.
C. tin vào những điều mơ hồ dẫn đến cuồng tín, hành động trái với chuẩn mực xã hội.
D. lợi dụng trò chơi để cá cược, sát phạt được thua bằng tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
Đáp án đúng là: B
Tệ nạn mại dâm là các hành vi mua dâm, bán dâm và các hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm.
Câu 13. Tệ nạn cờ bạc là các hành vi
A. sử dụng trái phép chất ma tuý, nghiện ma tuý, vi phạm pháp luật về ma tuý.
B. mua dâm, bán dâm và các hành vi khác có liên quan đến mua dâm, bán dâm.
C. tin vào những điều mơ hồ dẫn đến cuồng tín, hành động trái với chuẩn mực xã hội.
D. lợi dụng trò chơi để cá cược, sát phạt được thua bằng tiền hoặc lợi ích vật chất khác.
Đáp án đúng là: D
Tệ nạn cờ bạc là các hành vi lợi dụng trò chơi để cá cược, sát phạt được thua bằng tiền hoặc lợi ích vật chất khác trái pháp luật.
Câu 14. Câu ca dao “Bạc ba quan tha hồ mở bát/ Cháo ba đồng chê đắt không ăn” phản ánh về loại tệ nạn xã hội nào dưới đây?
A. Tệ nạn ma túy.
B. Tệ nạn cờ bạc.
C. Tệ nạn mại dâm.
D. Tệ nạn mê tín dị đoan.
Đáp án đúng là: B
Câu ca dao “bạc ba quan tha hồ mở bát/ cháo ba đồng chê đắt không ăn” phản ánh về tệ nạn cờ bạc.
Câu 15. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh về tệ nạn mê tín dị đoan?
A. Đánh đề ra đê mà ở.
B. Bói ra ma, quét nhà ra rác.
C. Đi cuốc đau tay, đi cày mỏi gối.
D. Nhịn đói nằm co hơn ăn no vác nặng.
Đáp án đúng là: B
Câu tục ngữ “bói ra ma, quét nhà ra rác” phản ánh về tệ nạn mê tín dị đoan.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm GDQP 11 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Trắc nghiệm Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Trắc nghiệm Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân
Trắc nghiệm Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Trắc nghiệm Bài 7: Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Xem thêm các chương trình khác: