TOP 12 câu Trắc nghiệm Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện (Cánh diều 2024) có đáp án - Vật lí 11

Bộ 12 câu hỏi trắc nghiệm Vật lí lớp 11 Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện có đáp án đầy đủ các mức độ sách Cánh diều giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 3.

1 467 02/01/2024


Trắc nghiệm Vật lí 11 Bài 3: Điện thế, hiệu điện thế, tụ điện

Câu 1. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là

A. 25.10-3 J.

B. 5.10-3 J.

C. 2,5.10-3 J.

D. 5.10-4 J.

A = qEd = qEscosα = 5.10-6.1000.0,5.cos00 = 2,5.10-3 J.

Đáp án đúng là C.

Câu 2. Hai tụ điện có điện dung lần lượt C1=1μF,C2=3μF ghép nối tiếp. Mắc bộ tụ điện đó vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế U=40V. Điện tích của các tụ điện là:

A. Q1=40106CQ2=120106C.

B. Q1=Q2=30.106C.

C. Q1=7,5106CQ2=22,5106C

D. Q1=Q2=160106C.

Điện dung bộ tụ: C=C1C2C1+C2=1.31+3=0,75μF

Điện tích các tụ điện: Q1=Q2=Q=CU=0,75.40=30μC

Đáp án đúng là B

Câu 3: Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện?

A. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ.

B. Hằng số điện môi.

C. Cường độ điện trường bên trong tụ.

D. Điện dung của tụ điện.

Đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện là: Điện dung của tụ điện.

Đáp án đúng là D

Câu 4: Trên vỏ một tụ điện có ghi 1000μF63V. Điện tích tối đa có thể tích cho tụ có giá trị là

A. 063 C.

B. 0,063 C.

C. 63 C.

D. 63 000 C.

Điện tích tối đa Q = CU = 0,063 C

Đáp án đúng là B

Câu 5: Trên vỏ một tụ điện có ghi 20 pF – 200 V. Tụ điện tích trữ được năng lượng tối đa là

A. 4.10-7 J.

B. 8.10-7 J.

C. 4.10-4 J.

D. 4.105 J.

W=12CU2=122010122002=4107J

Đáp án đúng là A

Câu 6. Biết hiệu điện thế UMN = 5 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

A. VM = 5 V.

B. VN = 5 V.

C. VM - VN = 5 V.

D. VN - VM = 5V.

UMN = VM - VN = 5V

Đáp án đúng là C.

Câu 7. Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích trong điện trường đều được tính bằng công thức: A=qEd, trong đó:

A. d là quãng đường đi được của điện tích q.

B. d là độ dịch chuyển của điện tích q.

C. d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương vuông góc với đường sức điện trường.

D. d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương song song với đường sức điện trường.

Công của lực điện trong dịch chuyển của một điện tích trong điện trường đều được tính bằng công thức: A=qEd, trong đó: d là hình chiếu của độ dịch chuyển trên phương song song với đường sức điện trường.

Đáp án đúng là D

Câu 8. Đặt vào hai bản kim loại phẳng song song một hiệu điện thế U=100V. Một hạt bụi mịn có điện tích q=+3,21019C lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản phẳng. Coi tốc độ hạt bụi khi bắt đầu vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động năng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm bằng:

A. W0=6,41017J.

B. Wd=3,21017J.

C. Wd=1,61017J.

D. Wd=0J.

Động năng hạt bụi khi va chạm với bản âm bằng công của lực điện tác dụng lên điện tích khi nó di chuyển từ vị trí ban đầu đến bản âm

Wd=A=qEd'=qEd2=qU2=3,2.1019.1002=1,61017J

Đáp án đúng là C

Câu 9. Biết điện thế tại điểm M trong điện trường là 20V. Electron có điện tích e = -1,6.10-19 C đặt tại điểm M có thế năng là:

A. 3,2.10-18 J.

B. -3,2.10-18 J.

C. 1,6.1020 J.

D. -1,6.1020 J.

WM = qVM. Thay số: WM = -1,6.10-19.20 = -3,2.10-18 J.

Đáp án đúng là B.

Câu 10. Đặt vào hai bản kim loại phẳng song song một hiệu điện thế U=100V. Một hạt bụi mịn có điện tích q=+3,21019C lọt vào chính giữa khoảng điện trường đều giữa hai bản phẳng. Coi tốc độ hạt bụi khi bắt đầu vào điện trường đều bằng 0, bỏ qua lực cản của môi trường. Động năng của hạt bụi khi va chạm với bản nhiễm điện âm bằng:

A. W0=6,41017J

B. Wd=3,21017J.

C. Wd=1,61017J

D. Wd=0J.

Động năng hạt bụi khi va chạm với bản âm bằng công của lực điện tác dụng lên điện tích khi nó di chuyển từ vị trí ban đầu đến bản âm

Wd=A=qEd'=qEd2=qU2=3,2.1019.1002=1,61017J

Đáp án đúng là C

Câu 11. Điện thế tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường E không phụ thuộc vào

A. vị trí điểm M.

B. cường độ điện trường E.

C. điện tích q đặt tại điểm M.

D. vị trí được chọn làm mốc của điện thế.

Điện thế tại một điểm M trong điện trường bất kì có cường độ điện trường E không phụ thuộc vào điện tích q đặt tại điểm M.

Đáp án đúng là C

Câu 12. Biết điện thế tại điểm M trong điện trường đều trái đất là 120 V. Mốc thế năng điện được chọn tại mặt đất. Electron đặt tại điểm M có thế năng là:

A. 1921019V.

B. 1921019J.

C. 1921019V.

D. 1921019J.

Thế năng A=qU=1,6.1019.120=1,92.1017J

Đáp án đúng là B

1 467 02/01/2024