TOP 10 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 (Cánh diều) năm 2023 có đáp án

Bộ đề thi Học kì 1 Vật lí 11 (Cánh diều) năm 2023 có đáp án giúp học sinh ôn luyện để đạt điểm cao trong bài thi Vật lí 11 Học kì 1. Mời các bạn cùng đón xem:

1 488 lượt xem
Mua tài liệu


Chỉ từ 50k mua trọn bộ Đề thi Học kì 1 Vật lí 11 Cánh diều bản word có lời giải chi tiết:

B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)

B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và tài liệu.

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bộ đề thi Học kì 1 Vật lí 11 (Cánh diều) năm 2023 có đáp án

Sở Giáo dục và Đào tạo ...

Đề thi Học kì 1 - Cánh diều

Năm học ...

Môn: Vật lí lớp 11

Thời gian làm bài: phút

Đề số 1

Câu 1: Cho một chất điểm dao động điều hòa với phương trình: \[x = 3\sin \left( {\omega t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)cm\](cm). Pha ban đu của dao động nhận giá trị nào sau đây

A. \(\frac{{ - 4\pi }}{3}\) rad.

B. \(\frac{{4\pi }}{3}\) rad.

C. \(\frac{{ - 5\pi }}{6}\;\)rad.

D. \(\frac{\pi }{3}\) rad.

Câu 2: Một vật dao động điều hòa trên quỹ đạo dài 6cm. Biết cứ 2s vật thực hiện được một dao động, tại thời điểm ban đầu vật đang ở vị trí biên dương. Xác định phương trình dao động của vật.

A. x = 3cos(πt + π) cm.

B. x = 3cos(πt) cm.

C. x = 6cos(πt + π) cm.

D. x = 6cos(πt) cm.

Câu 3: Vận tốc và gia tốc của con lắc lò xo dao động điều hoà tại các thời điểm t1,t2 có giá trị tương ứng là v1 = 0,12 m/s, v2 = 0,16 m/s, a1= 0,64 m/s2, a2 = 0,48 m/s2. Biên độ và tần số góc dao động của con lắc là:

A. A = 5 cm, ω = 4 rad/s.

B. A = 3 cm, ω = 6 rad/s.

C. A = 4 cm, ω = 5 rad/s.

D. A = 6 cm, ω = 3 rad/s.

Câu 4: Một chất điểm chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính 10 cm với tốc độ góc 5 rad/s. Hình chiếu của chất điểm lên trục Ox nằm trong mặt phẳng quỹ đạo có tốc độ cực đại là

A. 15 cm/s.

B. 50 cm/s.

C. 250 cm/s.

D. 25 cm/s.

Câu 5: Trong dao động điều hòa, giá trị cực đại của gia tốc là

A. amax = ω2A.

B. amax = ωA.

C. amax = -ωA.

D. amax = -ω2A.

Câu 6. Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì tốc độ của nó là 20 cm/s. Khi chất điểm có tốc độ là 10 cm/s thì gia tốc của nó có độ lớn là \(40\sqrt 3 cm/{s^2}\) . Biên độ dao động của chất điểm là

A. 2 cm.

B. 4 cm.

C. 5 cm.

D. 6 cm.

Câu 7. Một vật dao động điều hòa có chu kì 2 s, biên độ 10 cm. Khi vật cách vị trí cân bằng 5 cm, tốc độ của nó bằng

A. 27,21 cm.

B. 30,22 cm.

C. 55,13 cm.

D. 62,05 cm.

Câu 8. Một vật thực hiện dao động điều hoà với biên độ A tại thời điểm t1 = 1,2 s vật đang ở vị trí \(x = \frac{A}{2}\) theo chiều âm, tại thời điểm t2 = 9,2 s vật đang ở biên âm và đã đi qua vị trí cân bằng 3 lần tính từ thời điểm t1. Hỏi tại thời điểm ban đầu thì vật đang ở đâu và đi theo chiều nào?

A. 0,98A chuyển động theo chiều âm.

B. 0,98A chuyển động theo chiều dương.

C. 0,5A chuyển động theo chiều âm.

D. 0,5A chuyển động theo chiều dương.

Câu 9: Một chất điểm có khối lượng \({\rm{m}}\) đang dao động điều hòa. Khi chất điểm có vận tốc \({\rm{v}}\) thì động năng của nó là

A. \({\rm{v}}{{\rm{m}}^2}\).

B. \({\rm{m}}{{\rm{v}}^2}\).

C. \(\frac{{{\rm{m}}{{\rm{v}}^2}}}{2}\).

D. \(\frac{{{\rm{v}}{{\rm{m}}^2}}}{2}\).

Câu 10: Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100g. Lấy π2 = 10 . Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số

A. 6 Hz.

B. 12 Hz.

C. 1 Hz.

D. 3 Hz.

Câu 11. Sóng ngang truyền được trong các môi trường

A. rắn và khí.

B. lỏng và khí.

C. rắn và bề mặt chất lỏng.

D. rắn, chân không.

Câu 12. Sóng dọc truyền được trong các môi trường

A. rắn và lỏng.

B. lỏng và khí.

C. rắn, lỏng và khí.

D. rắn, lỏng, khí và chân không.

Câu 13. Một dây đàn dài 0,6 m hai đầu cố định dao động với một bụng độc nhất (ở giữa dây). Bước sóng có giá trị là

A. 0,5 m.

B. 1,0 m.

C. 1,2 m.

D. 1,8 m.

Câu 14. Một dây đàn dài 0,6 m hai đầu cố định dao động với một bụng độc nhất (ở giữa dây). Nếu dây dao động với ba bụng thì bước sóng có giá trị là

A. 0,2 m.

B. 0,4 m.

C. 0,6 m.

D. 0,8 m.

Câu 15. Trên một sợi dây dài 1,2 m có một hệ sóng dừng. Kể cả hai đầu dây thì trên dây có tất cả 4 nút. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là v = 80 m/s. Tần số dao động của dây là

A. 50 Hz.

B. 100 Hz.

C. 120 Hz.

D. 180 Hz.

Câu 16. Một sợi dây đàn hồi dài 60 cm, được rung với tần số 50 Hz, trên dây tạo thành một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, hai đầu là hai nút sóng. Vận tốc sóng trên dây là

A. 20 m/s.

B. 35,7 m/s.

C. 40 m/s.

D. 11,3 m/s.

Câu 17. Trên một sợi dây dài 2 m đang có sóng dừng với tần số 100 Hz, người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên. Tốc độ truyền sóng trên dây là

A. 50 m/s.

B. 78 m/s.

C. 100 m/s.

D. 111 m/s.

Câu 18. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về dao động cưỡng bức?

A. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi.

B. Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức.

C. Dao động chịu tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn gọi là dao động cưỡng bức.

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 19. Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian?

A. Li độ và gia tốc

B. Li độ và cơ năng

C. Biên độ và cơ năng

D. Vận tốc và gia tốc.

Câu 20. Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực F = F0cospft (với F0 và f không đổi, t tính bằng s). Tần số dao động cưỡng bức của vật là

A. 0,2f

B. 0,5f

C. f

D. 1,2f

Câu 21. Một con lắc lò xo có tần số dao động riêng f0. Khi tác dụng vào nó một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn có tần số f thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Hệ thức nào sau đây đúng?

A. f = 4f0

B. f = 3f0

C. f = 2f0

D. f = f0

Câu 22. Thực hiện thí nghiệm về dao động cưỡng bức như hình bên. Năm con lắc đơn: (1), (2), (3), (4) và M (con lắc điều khiển) được treo trên một sợi dây. Ban đầu hệ đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Kích thích M dao động nhỏ trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình vẽ thì các con lắc còn lại dao động theo. Không kể M, con lắc dao động mạnh nhất là

TOP 10 đề thi Học kì 1 Vật lí 11 (Cánh diều) năm 2023 có đáp án (ảnh 1)

A. con lắc (1)

B. con lắc (2)

C. con lắc (3)

D. con lắc (4)

Câu 23. Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào

A. tần số ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

B. lực cản của môi trường tác dụng lên vật.

C. biên độ ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

D. pha ban đầu của ngoại lực tuần hoàn tác dụng lên vật.

Câu 24. Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ có khối lượng m. Tác dụng lên vật ngoại lực F = 20cos10πt (N) (t tính bằng s) dọc theo trục lò xo thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Lấy π2 = 10. Giá trị của m là

A. 0,1 kg

B. 0,3 kg

C. 0,7 kg

D. 1 kg

Câu 25. Trong các thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, khoảng vân i được tính bằng công thức nào?

A. \(i = \frac{\lambda }{{a.D}}\).

B. \(i = \lambda Da\).

C. \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\).

D. \(i = \frac{{\lambda a}}{D}\).

Câu 26. Trong thí nghiệm I-âng, vân tối thứ nhất xuất hiện ở trên màn tại các vị trí cách vân sáng trung tâm là

A. \(\frac{i}{4}\).

B. \(\frac{i}{2}\).

C. i.

D. 2i.

Câu 27. Khi nói về năng lượng của một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thế năng và động năng của vật được bảo toàn trong quá trình dao động.

B. Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.

C. Động năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.

D. Thế năng của vật đạt cực đại khi vật ở vị trí biên.

Câu 28. Vật dao động điều hòa với vận tốc cực đại bằng 3 m/s và gia tốc cực đại bằng \[30\pi {\rm{ }}\left( {m/{s^2}} \right)\]. Lúc t = 0 vật có vận tc v1=+1,5 m/s và thế năng đang giảm. Hỏi sau thi gian ngắn nhất là bao nhiêu thì vật có gia tốc bằng \[ - {\rm{ }}15\pi \left( {m/{s^2}} \right)\]?

A. 0,01 s.

B. 0,02 s.

C. 0,05 s.

D. 0,15 s.

Câu 29. Một nguồn phát sóng cơ dao động theo phương trình \(u = 4\cos \left( {4\pi t - \frac{\pi }{4}} \right)\left( {cm} \right)\). Biết dao động tại hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 0,5 m có độ lệch pha là \(\frac{\pi }{3}\). Tốc độ truyền sóng đó là

A. 3 m.

B. 6 m.

C. 9 m.

D. 12 m.

Câu 30. Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường với tốc độ 1 m/s và tần số 10 Hz, biên độ sóng không đổi là 4 cm. Khi phần tử vật chất nhất định của môi trường đi được quãng đường S thì sóng truyền thêm được quãng đường 25 cm. Giá trị S bằng

A. 20 cm.

B. 30 cm.

C. 40 cm.

D. 50 cm.

ĐÁP ÁN

Câu 1. Đáp án đúng là A

Từ phương trình \[x = 3\sin \left( {\omega t - \frac{{5\pi }}{6}} \right)cm = 3\cos \left( {\omega t - \frac{{5\pi }}{6} - \frac{\pi }{2}} \right) = 3\cos \left( {\omega t - \frac{{4\pi }}{3}} \right)\]

Câu 2. Đáp án đúng là B

Phương trình dao động của vật có dạng: x = Acos(ωt + φ) cm.

Trong đó:

- A = \(\frac{L}{2} = \) 3 cm

- T = 2s ω \( = \frac{{2\pi }}{T} = \) π (rad/s)

- Tại t = 0s vật đang ở vị trí biên dương Acosφ=Av=0            cosφ=1sinφ=0  φ=0 rad

Câu 3. Đáp án đúng là A.

Áp dụng công thức:

x2+v2ω2=A2a=ω2xa2ω4+v2ω2=A2

0,482ω4+0,162ω2=A20,642ω4+0,122ω2=A2A=0,05mω=4rad/s

................................

................................

................................

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

1 488 lượt xem
Mua tài liệu


Xem thêm các chương trình khác: